Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm học 2023 - 2024
Bộ đề thi Vật lý 9 học kì 1 năm 2023 có đáp án
Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm học 2023 - 2024 được VnDoc sưu tầm và đăng tải bao gồm 7 đề thi khác nhau có đáp án, là tài liệu tham khảo hữu ích dành cho thầy cô trong quá trình giảng dạy, ôn luyện kiến thức đã học cho các em đồng thời cũng giúp học sinh làm quen nhiều dạng đề kiểm tra Vật lý lớp 9 khác nhau. Mời các em tham khảo.
Lưu ý: toàn bộ 7 đề thi và đáp án đều có trong file tải, mời các bạn tải về để xem trọn bộ
1. Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lý số 1
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời là đúng.
Câu 1(0,5 điểm): Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?
A.Khối lượng của dây dẫn.
B. Tiết diện của dây dẫn.
C. Chiều dài của dây dẫn.
D. Vật liệu làm dây dẫn.
Câu 2(0,5 điểm): Đưa hai cực của 2 thanh nam châm lại gần nhau, hiện tượng xảy ra là:
A. cùng cực thì đẩy nhau
B. đẩy nhau và hút nhau
C. khác cực thì đẩy nhau
D. không có hiện tượng gì xảy ra
Câu 3(0,5 điểm): Trên bóng đèn có ghi (12V - 6W). Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là:
A. 2A.
B. 0,5A.
C. 1,8A.
D. 1,5A
Câu 4(0,5 điểm): Cho đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 = 40W; R2 = 60W mắc song song với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch có giá trị là:
A. 1,5W.
B. 100W.
C. 24W.
D. 2400W.
Câu 5(0,5 điểm): Định luật Jun - len xơ cho biết điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào:
A. Quang năng
B. Hoá năng
C. Cơ năng
D. Nhiệt năng
Câu 6(0,5 điểm): Từ trường không tồn tại ở đâu?
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh điện tích đứng yên.
C. Xung quanh dòng điện.
D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 7(0,5 điểm): Lực do dây dẫn mang dòng điện tác dụng lên kim nam châm để gần nó được gọi là:
A. lực hấp dẫn .
B. Lực điện
C. lực từ
D. lực điện từ.
Câu 8: (0,5 điểm) Vật nào dưới đây sẽ trở thành nam châm vĩnh cửu khi được đặt trong lòng một ống dây có dòng điện chạy qua ?
A. Thanh nhôm.
B. Thanh đồng.
C. Thanh sắt non.
D. Thanh thép.
PHẦN II: TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1(2,0 điểm): Người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 14Ω, R2 = 6Ω vào hai điểm AB có hiệu điện thế UAB= 4V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện chạy qua 2 điện trở
Câu 2 (2,0 điểm): Phát biểu qui tắc nắm tay phải. Vận dụng xác định tên các cực từ của ống dây mang dòng điện trong hình 2.
Hình 2.
Câu 3 (1,0 điểm): Một cuộn dây điện trở có trị số là 10Ω được cuốn bằng dây Nikêlin có tiết diện là 0,2mm2 và có điện trở suất là 0,4.10 - 6Ωm. Tính chiều dài của dây Nikêlin dùng để quấn cuộn dây điện trở này ?
Câu 4 (1,0 điểm) Một hộ gia đình có các dụng cụ điện sau đây: 1 bếp điện 220V – 600W; 4 quạt điện 220V – 110W; 6 bóng đèn 220V – 100W. Tất cả đều được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày bếp dùng 4 giờ, quạt dùng 10 giờ (Mùa hè) và đèn dùng 6 giờ.
a) Tính tổng công suất điện sử dụng của dụng cụ điện trong hộ gia đình này.
b) Tính điện năng tiêu thụ trong tháng 6 và số tiền điện phải trả trong tháng 6 đó (tính cả thuế suất GTGT 10%).Biết giá điện tính theo 6 bậc như sau:
Bậc 1 cho kWh từ 00 kWh đến 50 kWh có giá 1678 đồng/kWh
Bậc 2 cho kWh từ 51 kWh đến 10 kWh có giá 1734 đồng/kWh
Bậc 3 cho kWh từ 101 kWh đến 200 kWh có giá 2014 đồng/kWh
Bậc 4 cho kWh từ 201 kWh đến 300 kWh có giá 2536 đồng/kWh
Bậc 5 cho kWh từ 301 kWh đến 400 kWh có giá 2834 đồng/kWh
Bâc 6 cho kWh từ trên 401 kWh có giá 2927 đồng/kWh
-------------------HẾT-------------------
Đáp án trong file tải, các bạn vui lòng tải về để xem trọn bộ.
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lý số 2
Ma trận đề thi
TT | Phần/ Chương/ Chủ đề/ Bài | Nội dung kiểm tra | Số lượng câu hỏi cho từng mức độ nhận thức | Tổng số câu | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | VDT | VDC | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Chủ đề 1: Điên từ
| Nhận biết được công thức tính điện trở tương đương -Phát biểu,viết hệ thức đinh luật ôm. Nhận biết được đoạn mạch mắc nối tiếp, song song. - Nhận biết được công suất tiêu thụ của đèn - Tính được điện trở của dụng cụ điện - Tính được điện năng tiêu thụ, tiền điện | C2 | 13 | C9.10.11.12 | 15 | 14 | |||||
2 | Chủ đề 2 : Điện từ học | Nhận biết được Môi trường nào có từ trường, số cực của nam châm vĩnh cửu, từ phổ Xác định được chiều của đường sức từ, sự tồn tại của từ trường -xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây | C1,3,4,5,6, 7,8 | 16 | ||||||||
Tổng số câu | 8 |
| 4 |
|
|
|
| 0,5 | 12 | 3 | ||
Tổng số điểm | 2,0 | 2,0 | 1.0 | 2,0 |
| 2,0 |
| 1,0 | 3,0 | 7,0 | ||
Tỉ lệ % | 40 | 30 | 20 | 10 |
Đề thi học kì 1 Vật lý 9
I. Trắc nghiệm: (3,0 điểm).
* Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:
Câu 1. Môi trường nào sau đây có từ trường?
A. Xung quanh vật nhiễm điện
B. Xung quanh viên pin
C. Xung quanh thanh nam châm
D. Xung quanh một dây đồng.
Câu 2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1, R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là
Câu 3. Chiều của đường sức từ của ống dây dẫn có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào?
A.Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn
B.Chiều của lực từ
C.Chiều chuyển động của dây dẫn
D.Chiều của dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều của đường sức từ.
Câu 4: Nam châm vĩnh cửu có:
A. Một cực
B. Hai cực
C. Ba cực
D. Bốn cực
Câu 5: Để kiểm tra xem một dây dẫn chạy qua nhà có dòng điện hay không mà không dùng dụng cụ đo điện, ta có thể dùng dụng cụ nào dưới đây?
A. Một cục nam châm vĩnh cửu.
B. Điện tích thử.
C. Kim nam châm.
D. Điện tích đứng yên.
Câu 6. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau.
B. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
C. Khi hai cực Nam để gần nhau.
D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau.
Câu 7. Quy tắc nào sau đây xác định được chiều của đường sức từ ở trong lòng một ống dây có dòng điện một chiều chạy qua?
A. Quy tắc bàn tay phải.
B. Quy tắc bàn tay trái.
C. Quy tắc nắm tay phải.
D. Quy tắc nắm tay trái.
Câu 8. Từ phổ là hình ảnh cụ thể về:
A. các đường sức điện.
B. các đường sức từ.
C. cường độ điện trường.
D. cảm ứng từ.
Câu 9. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 5Ω mắc nối tiếp nhau là:
A. 8Ω
B. 4Ω
C. 9Ω
D. 2Ω
Câu 10: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.
Câu 11. Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 3 lần.
C. giảm đi 3 lần.
B. tăng gấp 9 lần.
D. không thay đổi.
Câu 12. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn
A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ
B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ
C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn
D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
II. Tự luận: ( 7,0 điểm)
Câu 13. (2,0 điểm): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Jun-Lenxo ? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức ?
Câu 14. (2,0 điểm): Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V – 100W. Khi chúng hoạt động bình thường.
a) Tính điện trở của bóng đèn?
b) Tính điện năng tiêu thụ và tiền điện phải trả khi sử dụng dụng cụ trên trong 20 giờ, biết giá 1kWh là 1500 đồng.
Câu 15. (1,5 điểm). Tính diện trở của sợi dây dẫn bằng nikêin dài 8m có tiết diện 1mm2 . Biết điện trở suất của nikêin là 0,40.10-6 .
Câu 16 (1,5 điểm):
Đường sức từ có chiều đi vào và đi ra từ cực nào của thanh nam châm? Hãy dùng mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ của thanh nam vào hình vẽ bên.
Xem đáp án trong file tải về
Đề thi học kì 1 Vật lý 9 số 3
I/ Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1. Định luật Jun-Len xơ cho biết điện năng biến đổi thành:
A. Cơ năng B. Hóa năng C. Năng lượng ánh sáng D. Nhiệt năng
Câu 2. Biểu thức nào dưới đây là của định luật Ôm:
A. I = U.R B. R = U/I C. I = U/R D. U = I.R
Câu 3. Trong mạch gồm các điện trở R1 = 6 Ω; R2 = 12 Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 4 Ω B. 6 Ω C. 9 Ω D. 18 Ω
Câu 4. Vật nào sau đây ứng dụng hoạt động từ của dòng điện?
A. Bàn là B. Bóng đèn dây tóc C. Động cơ điện D. Nồi cơm điện
Câu 5. Chọn câu sai: Các đặc điểm của từ phổ của nam châm là:
A. Càng gần nam châm các đường sức từ càng gần nhau hơn.
B. Các đường sức từ là các đường cong khép kín.
C. Mỗi một điểm có nhiều đường sức từ đi qua.
D. Chỗ nào đường sức từ dày thì từ trường mạnh, chỗ nào đường sức từ thưa thì từ trường yếu.
Câu 6. Nam châm điện được sử dụng trong các dụng cụ nào dưới đây?
A. Chuông điện B. Máy tính bỏ túi C. Bóng đèn điện D. Đồng hồ đeo tay
II/ Tự luận (7,0 điểm)
Câu 7 (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Khi đóng khóa K kim nam châm bị hút vào ống dây.
a, Hãy vẽ các đường sức từ bên trong ống dây và chiều các đường sức từ.
b, Xác định từ cực của ống dây và kim nam châm
c, Nêu các cách để làm tăng từ trường của ống dây. Vẽ lại hình vào bài làm
Câu 8 (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20, UAB = 15V
a) Cho biết ý nghĩa của các số ghi trên đèn và tính điện trở của bóng đèn.
b) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và số chỉ của ampe kế.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 9 SỐ 3
I. Trắc nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
D | C | D | C | C | A |
II. Tự luận
Câu 7
a, Vẽ đúng chiều của dòng điện trong mạch điện từ cực (+) qua các vật dẫn đến cực (-) nguồn điện
- Xác định đúng chiều của đường sức từ
b, Xác định đúng từ cực của ống dây
- Xác định đúng từ cực của kim nam châm
c, Tăng cường độ dòng điện chạy qua ống dây
- Tăng số vòng dây
Câu 8
a, 12V - 6W là Hiệu điện thế định mức và công suất định mức của bóng đèn. Đèn hoạt động bình thường khi dùng đúng hiệu điện thế định mức và khi đó công suất tiêu thụ của bóng đúng bằng công suất định mức.
b, Điện trở R1 của bóng đèn là:
Từ công thức:
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
Vì R1 nt ( R2//R3) nên
Số chỉ của ampe kế là: I = U/R = 15 : 34 = 0,44A
Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Vật lý số 4
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn ý đúng (3,0 điểm)
Câu 1: Hệ thức của định luật Ôm là
A. I = U.R B. I = U/R C. R = U.I D. U = I.R
Câu 2: Mắc hai điện trở 10Ω và 20Ω nối tiếp với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 12V. Cường độ dòng điện trong mạch là.
A. 0,4A B. 0,3A C. 0,6A D. 12A
Câu 3: Hai bóng đèn mắc song song rồi mắc vào nguồn điện. Để hai đèn cùng sáng bình thường, phải chọn hai bóng đèn:
A. Có cùng hiệu điện thế định mức.
B. Có cùng cường độ dòng điện định mức.
C. Có cùng điện trở.
D. Có cùng công suất định mức.
Câu 4: Một dây dẫn bằng Nikenli dài 20m, tiết diện 0,05mm2. Điện trở suất của Nikenli 0,4.10-6Ωm. Điện trở của dây dẫn là
A. 40Ω B. 80Ω C. 160Ω D. 180Ω
Câu 5: Ký hiệu đơn vị đo công của dòng điện là
A. J B. kW.h C. W D. V
Câu 6: Mạch điện gồm một bếp điện có điện trở Rb (Rb có thể thay đổi) mắc nối tiếp với một điện trở r = 30Ω. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu mạch bằng 220V. Để công suất tiêu thụ của bếp bằng 320W, thì điện trở Rb có giá trị bằng:
A. 220Ω B. 30Ω C. 11,25Ω D. 80Ω
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Trình bày cấu tạo của nam châm điện và nêu cách làm tăng lực từ của nam châm điện.
Câu 2: (1,0 điểm) Phát biểu quy tắc bàn tay trái.
Câu 3: (2,0 điểm): Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ (Hình 1)
Biết: R1 = 8Ω; R2 = 20Ω; R3 = 30Ω; Ampe kế chỉ 1,5A
Tính RAB, U2 và UAB.
Câu 4: (3,0 điểm) Một quạt điện dùng trên xe ôtô có ghi 12V - 15W
a/ Cho biết ý nhĩa của của các số ghi này.
b/ Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi quạt hoạt động bình thường.
c/ Tính điện năng quạt sử dụng trong một giờ khi chạy bình thường.
d/ Tính điện trở của quạt. Biết hiệu suất của quạt là 85%.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ LỚP 9 SỐ 4
I/ TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Đáp án | B | A | A | C | A, B | C, D |
Điểm | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 | 0,5 |
II/ TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 | Cấu tạo: Gồm một ống dây dẫn trong có lõi sắt non | 0,5 |
Cách làm tăng lực từ của nam châm điện: Tăng cường độ dòng điện chạy qua các cuộn dây hoặc tăng số vòng của ống dây. | 0,5 | |
Câu 2 | GSK trang 74 | 1,0 |
Câu 3 | RAB = R1 + R23 = 8 + 12 = 20Ω | 1,0 |
U2 = IA.R2 = 1,5.20 = 30V | 0,5 | |
0,5 | ||
Câu 4 | a/ 12V là hiệu điện thế định mức của quạt | 0,5 |
15W là công suất định mức của quạt | 0,5 | |
b/ Cường độ dòng điện chạy qua quạt: I = 15/12 = 1,25A | 0,5 | |
c/ Điện năng quạt sử dụng trong một giờ là A = P.t = 15.3600 = 54000J | 1,0 | |
d/ Công suất hao phí bằng 15% công suất toàn phần I2R = 0,15UI => R = 0,15U/I = 0,15.12/1,25 = 1,44Ω | 0,5 |
Tài liệu còn nữa các em tải về để xem trọn vẹn nội dung nhé
.......................................................................
Ngoài Bộ đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9, đề thi học học kì 2 lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.
Sau những giờ học tập căng thẳng, chắc hẳn các bạn sẽ rất mệt mỏi. Lúc này, đừng cố ôn quá mà ảnh hưởng tới tinh thần và sức khỏe bản thân. Hãy dành cho mình 1 chút thời gian để giải trí và lấy lại tinh thần bạn nhé. Chỉ 10 phút với những bài trắc nghiệm EQ, trắc nghiệm IQ vui dưới đây của chúng tôi, các bạn sẽ có được sự thoải mái nhất, sẵn sàng cho bài học sắp tới: