24 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học năm học 2023 - 2024
Nhằm giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập lại kiến thức môn Sinh học, tích lũy thêm cho bản thân mình những kinh nghiệm giải đề hay, đồng thời biết cách phân bổ thời gian làm bài sao cho hợp lý để đạt được điểm số cao cho kì thi cuối học kì 1 lớp 9 sắp tới, VnDoc đã sưu tầm và xin giới thiệu tới các em: 24 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học. Mời các em tải và tham khảo đề thi dưới đây.
Bộ Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học năm 2023
1. Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học số 1
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 3
Câu 1 (0.25đ): Trong quá trình Nguyên phân các NST xếp thành hàng ở kì:
A. Kì trung gian
B. Kì đầu
C. Kì giữa
D. Kì sau
Câu 2 (0,25đ): Ở Gà gen A quy định chân cao, gen a quy định chân thấp. Kết quả một phép lai như sau:
Thu được F1: 75% chân cao : 25% chân thấp. Kiểu gen của P trong phép lai trên là:
A. P: AA x AA
B. P: AA x Aa
C. P: Aa x aa
D. P: Aa x Aa
Câu 3 (0,5đ) : Quá trình nhân đôi của ADN diễn ra theo nguyên tắc:
A. Nguyên tắc nhân đôi
B. Nguyên tắc bổ sung
C. Nguyên tắc bán bảo toàn
D. Không có nguyên tắc
Câu 4 (1,0đ): Lựa chọn kết quả ở cột B sao cho phù hợp với thông tin ở cột A
Cột A: Bệnh di truyền | Cột B: Dấu hiệu nhận biết | Đáp án |
1. Bệnh câm điếc bẩm sinh 2. Bệnh Đao | A. người bệnh có 3 NST cập số 21 B. người bệnh không có khả năng nghe từ khi sinh ra C. người bệnh không có khả năng nói từ khi sinh ra. D. bị si đần bẩm sinh, không có con E. người bệnh da, tóc màu trắng và mắt màu hồng | 1 – 2 – |
Đáp án đề thi học kì 1 Sinh 9:
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 | C | 0,25 |
Câu 2 | D | 0,25 |
Câu 3 | B, C | 0,5 |
Câu 4 (1 điểm) | 1 – B, C 2 – A, D | 0,5 0,5 |
Câu 5 (2 điểm) | – Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc của NST – Ví dụ + Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người + Ở Đại mạch đột biến lặp đoạn làm tăng hoạt tính của enzim amilaza. | 1 0,5 0,5 |
Câu 6 (2 điểm) | -Sơ đồ lai : Pt/c : Lông xám, chân cao x lông trắng, chân thấp AABB aabb GP: AB ab F1: AaBb (100% lông xám, chân cao) | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Câu 7 (2 điểm) | a, Mạch bổ sung: – A – A – G – G – T – G – X – A – G – A – T – X – b, Mạch ARN – U – U – X – X – A – X – G – U – X – U – A – G – | 1 1 |
Câu 8 (2 điểm) | – Vệ sinh môi trường sạch sẽ, xử lí rác thải đúng cách – Sử dụng đúng cách thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc chữa bệnh – Xử lý rác thải đúng cách – Tuyên truyền cho mọi người xung quanh việc sử dụng đúng cách các loại thuốc trừ sâu, thuốc bảo vệ thực vật (Lưu ý: Học sinh trả lời khác vẫn đảm bảo vẫn cho điểm tối đa) | 0,5 0,5 0,5 0,5 |
Tổng điểm toàn bài | 10,0 điểm |
2. Đề thi học kì 1 Sinh học 9 số 2
Em hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1: Tính trạng lặn là:
A. tính trạng luôn biểu hiện ở F1
B. tính trạng chỉ biểu hiện ở F2
C. tính trạng của bố mẹ (P)
D. tính trạng của cơ thể AA hay Aa
Câu 2: Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích ?
A. AA x AA
B. aa x aa
C. Aa x Aa
D. AA x aa
Câu 3: Để tiến hành lai một cặp tính trạng, Moocgan đã sử dụng đối tượng nào sau đây là chủ yếu?
A. Chuột
B. Ruồi giấm
C. Ong
D. Đậu Hà Lan
Câu 4: Kiểu gen là:
A. tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
B. tổ hợp toàn bộ các nhiễm sắc thể trong tế bào của cơ thể.
C. tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
D. một vài tính trạng của cơ thể.
Câu 5: Tính trạng tương phản là:
A. các tính trạng cùng một loại nhưng biểu hiện trái ngược nhau.
B. những tính trạng số lượng và chất lượng.
C. tính trạng do một cặp alen quy định.
D. các tính trạng khác biệt nhau.
Câu 6: Trong thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen, kiểu gen lặn xanh nhăn có kiểu gen là:
A. AABB
B. AAbb
C. aabb
D. AaBb
Câu 7: Trên cơ sở phép hai một cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện ra:
A. quy luật đồng tính.
B. quy luật phân tính.
C. quy luật phân li độc lập.
D. quy luật phân li.
Câu 8: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên NST thường và sự biểu hiện của gen không chịu ảnh hưởng của môi trường. Tính trạng trội là tính trạng được biểu hiện ở kiểu gen:
A. đồng hợp lặn.
B. dị hợp
C. đồng hợp trội và dị hợp
D. đồng hợp trội
Câu 9: Tiến hành lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, nhăn và xanh, nhăn được F1. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính:
A. 3 vàng, nhăn : 1 xanh, nhăn
B. 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn
C. 9 vàng, nhăn : 3 xanh, trơn : 1 vàng, trơn : 1 anh, nhăn
D. 3 vàng, trơn : 1 xanh, trơn
Câu 10: Ở cây đậu Hà Lan, tính trạng thân cao là trội hoàn toàn cho với tính trạng thân thấp. Cho biết: P thuần chủng; Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp. Xác định kiểu gen của F1?
A. Aa
B. Aa và AA
C. AA
D. ab
Câu 11: Ở cây đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn cho với tính trạng hoa trắng. Cho biết: P thuần chủng thân cao lai với thân thấp thu được F1 có kiểu hình là gì?
A. Hoa trắn
B. Hoa đỏ
C. 100% hoa đỏ
D. 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng
Câu 12: Cho kiểu gen: AaBb. Có bao nhiêu loại giao tử của kiểu trên trên?
A. 2 loại
B. 3 loại
C. 4 loại
D. 5 loại
Câu 13: Cho phép lai: AAbb x aaBB. Kiểu gen của cơ thể lai F1 là gì?
A. AABb
B. AaBB
C. AaBb
D. AAbb
Câu 14: Trong tế bào lưỡng bội ở người có bao nhiêu cặp nhiễm sắc thể thường và giới tính?
A. 22 cặp NST thường và 4 cặp NST giới tính
B. 22 cặp NST thường và 2 cặp NST giới tính
C. 22 cặp NST thường và 3 cặp NST giới tính
D. 22 cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính
Câu 15: Bộ nhiễm sắc thể đơn bội bội được kí hiệu là:
A. 1n
B. 3n
C. 4n
D. 5n
Câu 16: Bản chất của thụ tinh là gì?
A. Sự kết hợp của 2 bộ phận nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội.
B. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội.
C. Sự kết hợp của bộ nhân đơn bội với bộ nhân lưỡng bội tạo ra bộ nhân đơn bội
D. Sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội tạo ra bộ nhân lưỡng bội.
Câu 17: Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của Tinh tinh là bao nhiêu?
A. 2n= 8
B. 2n= 14
C. 2n= 46
D. 2n= 48
Câu 18: NST kép là:
A. nhiễm sắc thể được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm hai cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động.
B. cặp gồm hai NST giống nhau về hình dáng và kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
C. nhiễm sắc thể tạo ra từ sự nhân đôi NST, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
D. cặp gồm hai cromatit giống nhau về hình thái nhưng khác nhau về nguồn gốc.
Câu 19: Trong cặp NST tương đồng, 2 NST có nguồn gốc từ đâu?
A. Từ bố.
B. Từ mẹ.
C. Một từ bố, một từ mẹ.
D. Chỉ có ở bố hoặc chỉ có từ mẹ
Câu 20: Một tế bào sinh dưỡng 2n khi nguyên phân 4 lần liên tiếp, số lượng tế bào con tạo được là:
A. 3
B. 8
C. 4
D. 16
Câu 21: Kết thúc kì cuối của giảm phân I, các NST nằm gọn trong nhân với số lượng là bao nhiêu?
A. 2n (đơn)
B. n (đơn)
C. n (kép)
D. 2n (kép)
Câu 22: Khi cho giao phối ruồi giấm thuần chủng có thân xám, cánh dài với ruồi giấm thuần chủng thân cụt, cánh ngắn thì ở F1 toàn thân xám cánh, cánh dài. Cho F1 lai phân tích thu được ruồi có kiểu hình gì?
A. Đều có thân xám, cánh cụt.
B. Đều có thân đen, cánh cụt.
C. 50% Thân xám, cánh dài và 50% thân đen, cánh cụt.
D. 75% Thân xám, cánh dài và 25% thân đen, cánh cụt.
Câu 23: Loại ARN nào sau đây có chức năng là thành phần cấu tạo nên riboxom- nơi tổng hợp protein?
A. tARN
B. rARN
C. mARN
D. mARN và tARN
Câu 24: Phân tử ARN được cấu tạo từ các nguyên tố:
A. C, H, O, N, S
B. C, H, O, N, Fe
C. C, H, O, N, P
D. C, H, O, N, Cu
Câu 25: Nguyên tắc bán bảo toàn là:
A. trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới.
B. các nulcêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp, A liên kết với G, T liên kết với X.
C. tỉ lệ A+G=T+X và tỉ số A+T / G+X là khác nhau.
D. các nulcêôtit giữa 2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hidro tạo thành từng cặp.
Câu 26: Cấu trúc bậc 3 của một protein:
A. là trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi axit amin.
B. có dạng các chuỗi xoắn lò xo và dạng nếp gấp của một chuỗi axit amin.
C. là dạng cuộn gập thành khối cầu theo không gian ba chiều của chuỗi axit amin.
D. là cấu trúc của một số loại protein gồm hai hoặc nhiều chuỗi axit amin cùng loại hay khác loại kết hợp với nhau.
Câu 27: Số mạch đơn và đơn phân của ADN khác so với số mạch đơn và đơn phân của ARN là vì:
A. ARN có 2 mạch và 4 đơn phân là A,U,G,X.
B. ADN có 2 mạch và 4 đơn phân là A,T,G,X.
C. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A,T,G,X.
D. ARN có 1 mạch và 4 đơn phân là A,T,G,X.
Câu 28: Chức năng của mARN là gì?
A.Vận chuyển axit amin cho quá trình tổng hợp protein.
B. Truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của protein cần tổng hợp.
C.Tham gia cấu tạo nhân của tế bào.
D.Tham gia cấu tạo màng tế bào.
Câu 29: Chức năng của protein gồm các chức năng nào dưới đây?
1.Enzim, xúc tác các phản ứng trao đổi chất.
2.Kháng thể, giúp bảo vệ cơ thể.
3.Kích tố, điều hóa trao đổi chất.
4.Chỉ huy việc tổng hợp NST.
5.Nguyên liệu oxi hóa tạo năng lượng.
6.Quy định các tính trang của cơ thể.
Phương án đúng là:
A. 1 và 2
B. 3 và 4
C. 4
D. 1,2,3,5 và 6
Câu 30: Một đoạn mạch khuôn làm mạch khuôn của gen có trình tự các nuclêôtit như sau:
-A-A-T-G-X-T-A-A- (mạch 1)
-T-T-A-X-G-A-T-T- (mạch 2)
Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mạch mARN được tổng hợp từ mạch 2 nói trên là:
A. -T-T-A-X-G-A-T-T-
B. -A-A-U-G-X-U-A-A-
C. -U-U-A-G-X-A-U-U-
D. -U-U-A-X-G-A-U-U
Câu 31: Ngựa, Trâu, Dê, Linh Dương đều ăn cỏ nhưng lại có protein và các tính trạng khác nhau do nguyên nhân nào dưới đây?
A. Bộ máy tiêu hóa của chúng khác nhau.
B. Chúng có ADN khác nhau về trình tự sắp xếp các nuclêôtit.
C. Cơ chế tổng hợp protein khác nhau.
D. Có quá trình trao đổi chất khác nhau.
Câu 32: Đột biến gen gồm các dạng là đột biến nào?
A. Mất, thêm, thay thế một cặp nucleotit.
B. Mất đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn, đảo đoạn, mất một cặp nucleotit.
D. Mất, thêm một cặp nucleotit, lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 33: Biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường được gọi là:
A. đột biến gen
B. thường biến
C. đột biến số lượng nhiễm sắc thể
D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
Câu 34: Các tính trạng số lượng( phải thông qua cân, đo, đong, đếm…) thường chịu ảnh hưởng của yếu tố nào sau đây?
A. Môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt, chăn nuôi.
B. Kiểu gen của cơ thể
C. Phản ứng của kiểu gen trước môi trường
D. Mức dao động của tính di truyền
Câu 35: Đặc điểm nào dưới đây đúng với các loại đột biến?
A. Là các biến đổi đồng loạt theo cùng 1 hướng
B. Là biến dị di truyền được
C. Là những biến đổi của cơ thể sinh vậy tương ứng với điều kiện sống
D. Có lợi cho sinh vật, giúp chúng thích nghi với môi trường
Câu 36: Hiện tượng nào dưới đây là không phải do sự mềm dẻo về kiểu hình (thường biến) tạo nên?
A. Cáo Bắc Cực có màu sắc lông thay đổi theo mùa
B. Tắc kè hoa có màu sắc da thay đổi phù hợp vời nền của môi trường
C. Bệnh nhân có kiểu hình bệch tạng
D. Gà gô có màu sắc lông thay đổi theo mùa
Câu 37: Ở đậu Hà Lan có 2n=28. Thể dị bội tạo ra từ đậu Hà Lan có số NST trong tế bào sinh dưỡng bằng:
A. 29
B. 21
C. 28
D. 42
Câu 38: Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n=8. Số NST ở thể tam bội là bao nhiêu?
A.8 NST
B. 25 NST
C. 12 NST
D. 72 NST
Câu 39: Nếu mất một nhiễm NST X ở cặp nhiễm sắc thể thứ 21 ở người nữ sẽ gây ra bệnh gì?
A. Hội chứng Đao (Down)
B. Bệnh ung thư máu
C. Bệnh hồng cầu hình liềm
D. Hội chứng Tơcnơ
Câu 40: Nếu thừa một nhiễm NST X ở cặp nhiễm sắc thể thứ 23 ở người nam sẽ gây ra bệnh gì?
A. Hội chứng Đao (Down)
B. Hội chứng Tơcno
C. Bệnh hồng cầu hình liềm
D. Hội chứng claiphentơ
-------------------Hết--------------------
Đáp án đề thi học kì 1 Sinh học 9 số 1
Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | D | B | A | A | C | C | D | A | A | B | C | C | D | A | D | D | A | C | D |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
C | C | B | C | A | D | B | B | D | B | B | A | B | B | A | C | A | C | B | D |
3. Đề thi Sinh học 9 học kì 1 số 3
I. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự các Nuclêotit như sau:
... A – G – X – G – A – T – G…
Thì đoạn mạch bổ sung sẽ là:
A. … G – T – G – X – T – T – G …
B. … G – A – G – X – U – A – G …
C. … T – X – G – X – T – A – X …
D. … G – A – G – X – T – A – G …
Câu 2: Kết thúc quá trình nguyên phân từ 1 tế bào mẹ tạo ra mấy tế bào con.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc sẽ gây ung thư máu ở người là:
A. Chuyển đoạn NST 21.
B. Mất đoạn NST 21.
C. Đảo đoạn NST 21.
D. Lặp đoạn NST 21.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng?
1. Tính trạng số lượng rất ít hoặc không chịu ảnh hưởng của môi trường
2. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường
3. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen
4. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen chứ không truyền cho con tính trạng có sẵn.
A. 1,2,3 B. 1,3,4 C. 2,3,4 D. 3,4
Câu 5: : Ở bí, quả tròn là tính tạng trội (B) và quả bầu dục là tính trạng lặn (b). Nếu cho lai quả bí tròn (Bb) với quả bí bầu dục (bb) thì kết quả F1 sẽ là.
A. 25% BB : 50% Bb : 25% bb
B. 100% BB
C. 50% Bb : 50% bb
D. 100% Bb
Câu6: Cho giao phấn giữa cây bắp thân cao và cây bắp thân thấp thu được F1: 50% cây thân cao: 50% cây thân thấp. Đây là phép lai gì.
A. Lai 1 cặp tính trạng.
B. Trội không hoàn toàn.
C. Lai phân tích.
D. Trội hoàn toàn.
Câu 7: Kì nào sau đây được xem là thời kì sinh trưởng của tế bào trong quá trình nguyên phân.
A. Kì đầu.
B. Kì trung gian.
C. Kì giữa.
D. Kì sau.
Câu 8: Điểm khác nhau cơ bản của quá trình giảm phân so với nguyên phân là.
A. Từ 1 tế bào mẹ (2n) cho 4 tế bào con (n)
B. Từ 1 tế bào mẹ cho ra 2 tế bào con.
C. Là hình thức sinh sản của tế bào.
D. Trãi qua kì trung gian và giảm phân.
II. Phần tự luận:(8 điểm)
Câu 1: Nêu cấu trúc không gian của phân tử ADN. (2 điểm)
Câu 2: Phân biệt thường biến với đột biến? (2 điểm)
Câu 3: Giải thích vì sao tỉ lệ Nam: Nữ trong tự nhiên là 1:1.(1 điểm)
Câu 4: (2 điểm) Ở một loài, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng do gen a quy định. Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng thu được F1 đều mắt đỏ.
a. Hãy lập sơ đồ lai nói trên.
b. Nếu tiếp tục cho cá thể F1 lai với nhau kết quả sẽ như thế nào?
Cho biết gen quy định màu mắt nằm trên NST thường.
Câu 5: (1 điểm) Gia đình bạn Hùng làm nghề chăn nuôi heo. Một hôm, Tuấn sang nhà bạn Hùng chơi và thấy cả ba bạn Hùng đang pha thuốc vào chậu cám heo để cho heo ăn. Tuấn thắc mắc thì được bạn Hùng giải thích thuốc đó là thuốc tăng trưởng cho động vật giúp heo tăng cân nhanh.
Nếu là Tuấn, em sẽ giải quyết tình huống này như thế nào? Vì sao?
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
I. Phần trắc nghiệm: ( 60 điểm = 2Đ)
Mỗi câu đúng được 7,5 điểm x 8 = 60 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đ.ÁN | A | D | B | C | B | D | B | B |
II. Phần tự luận: (240 điểm = 8 Đ)
Câu | Đáp án | Biểu điểm | ||||
1 | - Phân tử ADN là chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. - Mỗi vòng xoắn có chiều cao 34 Ǻ, gồm 10 cặp nuclêôtit. Đường kính vòng xoắn 20Ǻ. - Các nuclêôtit trên 2 mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung : A – T; G – X - Hệ quả của nguyên tắc bổ sung: + Do tính chất bổ sung của 2 mạch, nên khi biết trình tự đơn phân của một mạch sẽ suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại. + Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN : A = T : G = X Ò A + G = T + X | 2 điểm 0.5 đ 0.5 đ 0.5đ 0.5đ | ||||
2 |
| 2 điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ | ||||
3 | * Ở người, nữ có cặp nhiễm sắc thể (NST) giới tính là XX, nam có cặp NST giới tính là XY.Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, nữ chỉ cho một trứng mang NST X; nam cho hai loại tinh trùng một mang NST X, một mang NST Y với tỉ lệ ngang nhau. Qua quá trình thụ tinh, hai loại tinh trùng này kết hợp với trứng mang NST X, tạo ra hai loại tổ hợp XX (phát triển thành con gái) và XY (phát triển thành con trai). Hai tổ hợp này có tỉ lệ ngang nhau nên tỉ lệ nam/nữ luôn xấp xỉ 1/1. | 1 điểm | ||||
4 | - Xác định được kiểu gen của P - Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định kiểu gen F1 - Viết sơ đồ lai F1 x F1 - Xác định kết quả phép lai F1 x F1 | 2 điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ | ||||
5 | - Khuyên bạn Hùng và gia đình không nên sử dụng thuốc tăng trưởng vì nó ẽ gây ô nhiễm môi trường và sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người sử dụng . Thuốc này là hóa chất sẽ tác động gây đột biến gen/NST à gây bệnh Ung thư , hoặc các bệnh và tật di truyền… | 1 điểm |
Tài liệu vẫn còn các bạn tải về để xem trọn nội dung
............................
Ngoài 24 Đề thi học kì 1 lớp 9 môn Sinh học, các bạn học sinh còn có thể tham khảo các đề thi học học kì 1 lớp 9 mà chúng tôi đã sưu tầm và chọn lọc. Với đề thi học kì lớp 9 này giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn ôn thi tốt.