Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Kim loại

Bài tập Khoa học tự nhiên 9 Kim loại bao gồm các bài tập ôn luyện phần kim loại. Thông qua tài liệu này, các bạn học sinh sẽ nắm được các kiến thức quan trọng như kim loại tác dụng với axit, kim loại tác dụng với dung dịch muối...

A. Tóm tắt trọng tâm lý thuyết KHTN 9 Chủ đề 6 Kim loại

I. Tính chất vật lí của kim loại

1. Kim loại có tính dẻo

+ Nhờ có tính dẻo, kim loại có thể dát mỏng, kéo thành sợi,… tạo nên các đồ vật khác nhau.

+ Các kim loại khác nhau thường có độ dẻo khác nhau.

+ Những kim loại có độ dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu,…

2. Tính dẫn điện

Một số kim loại được sử dụng làm dây dẫn điện phục vụ đời sống nhờ có tính dẫn điện.

+ Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn điện khác nhau.

+ Những kim loại dẫn điện tốt là Ag, Cu, Au, Al,…

3. Tính dẫn nhiệt

- Con người đã ứng dụng tính dẫn nhiệt của kim loại để phục vụ đời sống và sản xuất.

+ Ví dụ: nhôm có tính dẫn nhiệt tố và một số tính chất khác nên được dùng làm dụng cụ đun nấu (xoong, nồi, chảo,…).

+ Các kim loại khác nhau có khả năng dẫn nhiệt khác nhau, kim loại nào dẫn điện tốt thường cũng dẫn nhiệt tốt.

4. Kim loại có ánh kim

+ Ánh kim: quan sát bề mặt các kim loại như vàng, bạc, chromium,… ta thấy chúng có bề mặt sáng lấp lánh.

+ Các kim loại khác như đồng (copper, Cu), sắt (iron, Fe), thuỷ ngân (mercury, Hg),… cũng có vẻ sáng tương tự.

- Những kim loại khác nhau có nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng khác nhau.

Ví dụ:

+ Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp như thuỷ ngân -390C.

+ Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao như tungsten (W) 34100C.

II. Tính chất hóa học của kim loại

1. Kim loại phản ứng với oxygen tạo thành oxide

Nhiều kim loại (trừ Au,…) phản ứng với oxygen tạo thành oxide kim loại (thường là oxide base).

Ví dụ: 2Mg + O2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2MgO

2. Kim loại phản ứng với các phi kim khác tạo thành muối

Nhiều kim loại phản ứng với lưu huỳnh tạo thành muối sulfide.

Ví dụ: Fe + S \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) FeS

Hầu hết kim loại phản ứng với khí chlorine tạo thành muối chloride.

Ví dụ: 2Al + 3Cl2 \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\)2AlCl3

3. Một số kim loại phản ứng với nước

Các kim loại nhóm IA và IIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (trừ Be, Mg) phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo hydroxide và khí hydrogen.

Ví dụ: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Một số kim loại như Mg, Zn, Fe,… khi phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao tạo thành oxide và hydrogen.

Ví dụ: Zn + H2O (hoi) \overset{t^{o} }{\rightarrow}\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) ZnO + H2

4. Một số kim loại phản ứng với dung dịch hydrochloric acid

- Nhiều kim loại (trừ Cu, Hg, Ag, Pt, Au,…) phản ứng với dung dịch hydrochloric acid tạo thành muối chloride và khí hydrogen.

Ví dụ: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

5.  Một số kim loại phản ứng với dung dịch muối

Nhiều kim loại (không tan trong nước) phản ứng được với các dung dịch muối (như CuSO4, AgNO3,…) tạo thành muối mới và kim loại mới.

Ví dụ: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

B. Bài tập tự luận Kim loại có đáp án

Bài 1. Ngâm một lá đồng trong 500 mL dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn. Lấy lá đồng ra, làm khô, cân thì thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 15,2g. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat.

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình hóa học: Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

a -------- 2a --------------a---------2a (mol)

Gọi a là số mol Cu đã phản ứng.

Khối lượng kim loại tăng = KL kim loại sau - KL kim loại trước nên

2a.108−64a = 15,22a.108 − 64a = 15,2

Giải phương trình trên ta được a = 0,1

Theo phương trình hóa học => nAgNO3 = 0,1.2 = 0,2 mol

CM = 0,2/0,5 = 0,4M.

Bài 2. Ngâm sắt dư trong 200ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa chất rắn A và dung dịch B.

a. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.

b. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B. Lọc tách kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn.

Đáp án hướng dẫn giải

Phương trình hóa học:

Fe  + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu + HCl → k phản ứng

khố lượng chất rắn cần tính sau phản ứng là Cu

nCuSO4 = 0,2 .1 = 0,2 (mol)

Theo phương trình hóa học: nCu = nCuSO4 = 0,2 mol

=> mCu =0,2 .64 = 12,8(g)

b) Phương trình hóa học:

FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4

Theo phần a) ta có:

nFeSO4 = nCuSO4 = 0,2 mol

Theo phương trình: nNaOH = 2nFeSO4 = 0,2.2=0,4 (mol)

=> VddNaOH = 0,4:1 = 0,4 lít

c)

Phương trình hóa học:

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

Theo phần b ta có:

nFe(OH)2 = nFeSO4 = 0,2 mol

Theo phương trình: nFe(OH)3 = nFe(OH)2 = 0,2 (mol)

=> mFe(OH)3 = 0,2 .[56+(16+1).3] = 21,4 (g)

Bài 3. Cho thanh sắt 15g vào 500ml dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn lấy thanh sắt ra, sấy khô, cân nặng m g và thu được dung dịch A.

a. Tính m.

b. Cho toàn bộ dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn?

Đáp án hướng dẫn giải

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Ta có :

nFe = 15:56 = 0,268 (mol)

nAgNO3 = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)

⇒ Xét tỉ lệ mol, sau phản ứng Fe dư

m = mFe dư + mAg tạo thành =15 - 0,025.56 + 0,05.108 = 19(g)

b) Phương trình hóa học:

Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaNO3

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O→ 4Fe(OH)3

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Ta có:

nFe2O3 = 1/2nFe(NO3)2 =0,025/2 = 0,0125 (mol)

⇒ mFe2O3 = 0,0125.160 = 2(g)

Bài 4. Cho 78g một kim loại A tác dụng với khí clo dư tạo thành 149 g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I.

Đáp án hướng dẫn giải

2A + Cl2 → 2ACl ( vì A hóa trị I  ⇒ ACl)

2      1        2 ( mol)

Ta có: nA = nACl

78/A  = 149:(A+35,51)  (vì ACl = A + Cl = A + 35,5)

=> A = 39 (g/mol)

=> A là Kali

Bài 5. Ngâm một lá sắt có khối lượng 28g trong 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, người ta lấy thanh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 28,8 g.

a. Hãy viết phương trình hóa học.

b. Tính nồng độ CM của dung dịch CuSO4.

Đáp án hướng dẫn giải 

Khối lượng thanh sắt tăng 28,8 - 28 = 0,8 gam

Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

56 g  1 mol                64 gam tăng 64 - 56 = 8 gam

5,6 g 0,1 mol           6,4 gam tăng 6,4 - 5,6 = 0,8 ga,

CM(CuSO4) = 0,1:0,25 = 0,4M

Bài 6. Cho 16,6 g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 1,2395 lít khí (đkc).

a) Viết các phương trình hóa học.

b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại ban đầu.

Đáp án hướng dẫn giải 

a) Phương trình hóa học

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

b)

nH2 = 1,2395:24,79 = 0,05 mol

Đặt nAl = x, nFe = y

⇒ 27x + 56y= 1,66 (1)

1,5x + y= 0,05 (2)

Giải hệ phương trình

⇔ x = y= 0,02

=> mAl = 0,02.27= 0,54 gam

⇒ %Al = 0,54.100 :1,66 = 32,53%

=> %Fe = 67,47%

Bài 7. Cho 20 g dung dịch muối Iron III Chloride 16,25% tác dụng với silver nitrate dư tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức của muối Iron.

Đáp án hướng dẫn giải 

mFeClx = 10.32,5% = 3,25g

Phương trình hóa học tổng quát

FeClx + xAgNO3 → Fe(NO3)x + xAgCl

nAgCl = 8,61/143,5 = 0,06mol

→ nFeClx = 0,06x mol

→ MFeClx = 3,25x/0,06 = 54x

→ 35,5x + 56 = 54x

→ x = 3

Vậy muối sắt là FeCl3

Bài 8. Cho 3,2 g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 10% có khối lượng riêng là 1,12g/ml.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học.

b. Xác định nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. Giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a) Phương trình hóa học

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

0,057 → 0,057 → 0,057

b/ Áp dụng công thức m = D x V

⇒ mdd CuSO4 = 100.1,12 = 112 gam

⇒ mCuSO4 = 112 .10% = 11,2 gam

⇒ nCuSO4 = 11,2/160 = 0,07 mol

nFe= 3,2 / 56 = 0,057 mol

Lập tỉ lệ theo phương trình => Fe hết, CuSO4

Lập các số mol trên phương trình

⇒ Dung dịch thu đc chứa FeSO4 và CuSO4

⇒ CM(FeSO4) = 0,057/0,1 = 0,57M

CM(CuSO4) = (0,07 − 0,057)/0,1 = 0,13 M

Bài 9. Một hỗn hợp A gồm Ca và Mg có khối lượng 8,8g. Nếu hòa tan hết hỗn hợp này trong nước thì thu được 2,479 lít khí hydrogen (đkc).

a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.

b) Nếu hòa tan hết cũng lượng hỗn hợp trên trong dung dịch HCl thì thể tích H2 (đkc) thu được là bao nhiêu?

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Số mol H2 là: nH2= 2,479/24,79 = 0,1 mol

Vì chỉ có Ca tác dụng với nước nên:

Phương trình hóa học:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

0,1 ← 0,1 mol

Khối lượng Ca: mCa = 0,1.40 = 4 gam

mMg = 8,8 - 4 = 4,8 gam

b. Trong hỗn hợp A ta có:

nCa = 4:40 = 0,1 mol

nMg = 4,8:24 = 0,2 mol

Phương trình hóa học

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2

0,1 → 0,1 mol

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

0,2 → 0,2 mol

nH2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

Thể tích khí H2

VH2 = 0,3 . 24,79 = 7,437 lít

Bài 10. Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 0,5M phản ứng vừa đủ với chất rắn A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 0,5M đã dùng là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nFe = 5,6:56=0,1mol;

nS = 1,6:32 = 0,05 mol

Phương trình hóa học: Fe + S ⟶  FeS

Phản ứng:               0,05←0,05→0,05 (mol)

Vậy sau phản ứng rắn A thu được gồm: FeS: 0,05 (mol); Fe dư: 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol)

Rắn A + dung dịch HCl có phản ứng:

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

0,05→ 0,1 (mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,05→ 0,1 (mol)

→ Tổng mol HCl = 0,1 + 0,1 =0,2 (mol)

→VHCl = nHCl:CM =0,2:0,5 = 0,4 lít = 400 mL

III. Bài tập tự luận kim loại 

Để xem nội dung câu hỏi trắc nghiệm, tự luận mời các bạn ấn vào File TẢI VỀ

....................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
20
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm