Công thức tính phần trăm khối lượng
Công thức tính phần trăm khối lượng được VnDoc tổng hợp, biên soạn là công thức tính toán phần trăm khối lượng được áp dụng phổ biến trong các dạng bài tập Hóa THCS. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập, bổ sung kiến thức tốt hơn. Mời các bạn tham khảo chi tiết sau đây.
Công thức tính thành phần phần trăm
- 1. Hướng dẫn áp dụng công thức tính phần trăm
- 2. Tính tỉ số khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
- 3. Tính khối lượng của nguyên tố có trong một lượng chất đã biết
- 4. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz
- 5. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng
- 6. Bài tập áp dụng công thức tính phần trăm khối lượng
- 7. Bài tập tự luyện tập có đáp án
- *8. Bài tập vận dụng tự luyện tập
1. Phần trăm khối lượng là gì?
Phần trăm khối lượng sẽ cho biết tỷ lệ phần trăm của mỗi nguyên tố trong hợp chất hóa học.
Muốn tìm phần trăm khối lượng thì ta cần biết khối lượng mol của các nguyên tố trong hợp chất theo gam/mol hay là số gam của các chất tạo thành dung dịch.
Phần trăm khối lượng được tính với một công thức đơn giản, đó là lấy khối lượng của nguyên tố (hay chất tan) chia cho khối lượng của hợp chất (hay dung dịch).
2. Hướng dẫn áp dụng công thức tính phần trăm
Khi biết công thức của hợp chất đã cho học sinh có thể tính thành phần phần trăm dựa vào khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất đó với những bước sau:
Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất AxBy:
Bước 2: Tính số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có chứa trong 1 mol hợp chất AxBy. 1 mol phân tử AxBy có: x mol nguyên tử A và y mol nguyên tử B.
- Tính khối lượng các nguyên tố chứa trong 1 mol hợp chất AxBy.
mA = x.MA
mB = y.MB
- Thực hiện tính phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố theo công thức:
Hoặc %mB = 100% - %mA
Lưu ý: Công thức trên có thể mở rộng cho các hợp chất có 3,4,... nguyên tố.
Ví dụ 1: Tính thành phần % về khối lượng của nguyên tố Al trong nhôm oxit Al2O3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: Al = 27 => MAl = 27 g
Al2O3 = 2.27 + 3.16 = 102 => MAl2O3 = 102 g
%mAl = 2.27/102.100% = 52,94%
Ta có tể tính luôn được % khối lượng của oxi có trong
Al2O3 = 100% - 52,94% = 47,06%
Ví dụ 2: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất KNO3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Khối lượng mol của hợp chất: MKNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 gam/mol
Trong 1 mol KNO3 có: 1 mol nguyên tử K; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O
Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là:
%mK = 39.100%/101 = 36,8%
%mN = 14.100%/101= 13,8%
%mO = 16.3.100%/101= 47,6% hoặc %mO = 100% - (36,8% + 13,8%) = 47,6%
3. Tính tỉ số khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
Từ công thức hóa học đã cho AxBy ta có thể lập được tỉ số khối lượng của các nguyên tố:
mA : mB = x.MA : y.MB
Ví dụ 1: Xác định tỉ số khối lượng của các nguyên tố cacbon và hidro trong khí C2H4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: C = 12.2 = 24 gam
H = 4.1 = 4
Trong 1 mol C2H4 có 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H
mC : mH = 2.12 : 4.1 = 24 : 4 = 6: 1
Ví dụ 2: Xác định tỉ số khối lượng của các nguyên tố oxi và lưu huỳnh trong khí FeSO4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: S = 32.1 = 32 gam
O = 16.4 = 64
Trong 1 mol FeSO4 có 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
mS : mO = 32 : 64= 1 : 2
Lưu ý: Nếu đã biết thành phần % về khối lượng của các nguyên tố thì lập tỉ số theo tỉ lệ thành phần %, ví dụ như: Fe2O3 ở trên ta được %mFe = 70% và %mO = 30%. Khi đó mFe : mO = 7:3
4. Tính khối lượng của nguyên tố có trong một lượng chất đã biết
Nếu có m là khối lượng của một hợp chất đã biết có CTHH là AxBy ta có thể tính mA là khối lượng của nguyên tố A theo công thức sau:
Ví dụ 1: Tính khối lượng của nguyên tố oxi có trong 8 g muối đồng sunfat CuSO4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: CuSO4 = 64 + 32 + 64 = 160 => MCuSO4 = 160 g
Ví dụ 2: Tính khối lượng của nguyên tố nito có trong trong 0,1 mol muối Kali nitrat KNO3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Ta có: KNO3 = 39 + 14 + 16.3 = 101 => mKNO3 = 0,1.101 = 10,1 gam
mN = 14/101.10,1 = 1,4 gam
5. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz
Cách 1.
+ Tìm khối lượng mol của hợp chất
+ Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng
+ Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất
Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz
Hoặc %C = 100% - (%A + %B)
Ví dụ: Photphat tự nhiên là phân lân chưa qua chế biến hóa học, thành phần chính là canxi photphat có công thức hóa học là Ca3(PO4)2
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất.
MCa3(PO4)2 = 40.3 + 31.2 + 16.4.2 = 310 g/mol
Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tó trong 1 mol hợp chất
Trong 1 mol Ca3(PO4)2 có: 3 mol nguyên tử Ca, 2 mol nguyên tử P và 8 mol nguyên tử O
Bước 3: Tính thành phần % của mỗi nguyên tố.
Ví dụ 2: Loại phân đạm có hàm lượng nitơ cao nhất trong các hợp chất sau: (NH4)2SO4, NH4NO3, CO(NH2)2, NH4Cl
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Tính hàm lượng thành phần % khối lượng của Nito trong các hợp chất
Vậy CO(NH2)2 có hàm lượng nitơ cao nhất trong các hợp chất
6. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng
Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất
+ Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
+ Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.
Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d, MH2 = 8.5,2 = 17 (gam/mol)
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:
Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.
Công thức hóa học của hợp chất trên là NH3
7. Bài tập áp dụng công thức tính phần trăm khối lượng
Ví dụ 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất sau:
a) SO2
b) Fe2(SO4)3
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
a) MSO2 = 32 + 16.2 = 64
1 mol SO2 có 1 mol S và 2 mol O
% S = mS/mSO2.100%= 32/64.100% = 50%
% O = 100% - %m S= 100% - 50% = 50%
b) MFe2(SO4)3 = 56.2 + (32+16.4).3 = 400
1 mol Fe2(SO4)3 có chứa 2 mol Fe, 12 mol O, 3 mol S
% mFe= mFe/400.100% = 56/400.100% = 28%
% mS= mS/400.100% = 24%
% mO= mO/400.100% = 48%
Ví dụ 2: Một loại phân bón hóa học có thành phần chính là KNO3 (K = 39; N = 14; O=16). Hãy tính phần trăm: %mK = ?; %mN = ?; %mO = ?
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
+ Tính khối lượng Mol (M) của hợp chất : MKNO3= 39 +14 + (3.16) = 101
+ Trong 1 mol KNO3: có 1 mol nguyên tử K; 3 mol nguyên tử O; 1 mol nguyên tử N
(Nói cách khác trong 101g KNO3: có 39 g K; 14 g N và 3.16 g O)
+ Tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong hợp chất Fe2(SO4)3
%mO ≈ 100% - (38,6% + 13,8%) = 47,6%
8. Bài tập tự luyện tập có đáp án
Bài 1: Tính thành phần % khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất sau:
a) NaCl
b) Al2O3
c) H2SO4
d) K2CO3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) NaCl
Khối lượng mol của chất đã cho: MNaCl = 23 + 35,5 = 58,5 g
Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%Na = (23.100)/58,5 = 39,32 %
%Cl = (35,5.100)/58,5 = 60,68%
b) Al2O3
Khối lượng mol của chất đã cho: MAl2O3 = 23.2+16.3 = 102
Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%Al = (27.2.100)/102 = 52,94%
%O = (16.3.100)/102 = 47,06%
c) H2SO4
Khối lượng mol của chất đã cho: MH2SO4= 1. 2 + 32 + 16 . 4 = 98g
Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%H = (1.2.100)/98 = 2,04%
%S = (32.100)/98 = 32,65%
%O = (16.4.100)/98 = 65,31%
d) Khối lượng mol của chất đã cho: MK2CO3= 39 . 2 + 16 . 3 = 138g
Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%K = (39.2 .100)/138 = 56,5 %
%C = (12.100)/138 = 8,7%
%O = (16.3 . 100)/138 = 34,8%
Bài 2: Một hợp chất có công thức hóa học C6H12O6. Hãy cho biết:
a) Khối lượng mol của hợp chất đã cho.
b) Thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất.
Đáp án hướng dẫn giải bài tập
Khối lượng mol của chất đã cho: MC6H12O6 = 12.6 + 1.6 + 16.6 = 174
Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất
%C = (12.6.100)/174 = 41,38%
%H = (1.12.100)174 = 6,9%
%O = 100% - 41,38% - 6,9% = 51,72%
Bài 3: Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm như sau: NH4NO3 (đạm 2 lá), (NH2)2CO (ure), (NH4)2SO4 (đạm 1 lá)? Theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân nào là có lợi nhất?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Tính hàm lượng thành phần % khối lượng của Nito trong các hợp chất
Vậy thì có thể thấy hàm lượng N trong phân ure CO(NH2)2 là cao nhất
Bài 4: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào có hàm lượng Cu cao nhất: CuO, Cu2O, CuSO4.5H2O, Cu(OH)2, CuCl2?
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cu2O
- CuO
%Cu = 64/(64 +16).100 = 80%
- CuS2
%Cu = 64/(64 + 32.2).100 = 50%
- CuS
%Cu = 64/(64 + 32).100 = 66,67%
- CuSO3
%Cu = 64/(64 + 32+16.3).100 = 44,44%
- CuSO4
%Cu = 64/(64 + 32 + 16.4).100 = 40%
Cu2O
%Cu = 64.2/(64.2+16).100 = 88,89%
⇒ Cu2O nhiều đồng nhất
Bài 5: So sánh thành phần phần trăm khối lượng Fe có trong 2 loại quặng sau: quặng Inmenit FeTiO3 và quặng Hematit Fe2O3.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Quặng Inmenit có %Fe = .100% = 36,84%
Quặng hematit có %Fe = .100% = 70%
Quặng Hematit có thành phần phần trăm khối lượng Fe nhiều hơn so với quặng Inmenit
Bài 6: Một người làm vườn đã dùng 250 gam NH4NO3 để bón rau.
a) Tính thành phân phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
b) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) Thành phần phần trăm khối lượng của N trong NH4NO3 bằng:
b) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau là:
Trong 80 gam NH4NO3 có 28 gam N
Trong 250 gam NH4NO3 có x gam N =>
Bài 7: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
a) Fe(NO3)2, Fe(NO3)3
b) N2O, NO, NO2
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
a) MFe(NO3)2 = 56 + 14.2 + 16.3.2 = 180
%Fe = 56/180 .100% = 31,11%
%N = 28/180 .100% = 15,56%
%O = 100% - 31,11% - 15,56% = 53,33%
MFe(NO3)3 = 56 + 14.2 + 16.3.3 = 228
%Fe = 56/228 .100% = 24,56%
%N = 28/228 .100% = 12,28%
%O = 100% - 24,56% - 12,28% = 63,16%
Bài 8: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Trong 1 mol hợp chất (M = 160 gam/mol) thì:
mCu = 160.40% = 64 gam => nCu = 64:64 = 1mol
mS = 160.20% = 32 gam => nS = 32:32 = 1 mol
mO = 160.40% = 64 gam => nO = 64:16 = 4 mol
Vậy công thức của hợp chất là CuSO4
Bài 9: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
mN = 8,23.170/100 = 14 gam => nN = 14/14 = 1mol
mAg = 63,53.170/100 = 108 gam => nAg = 108/108 = 1mol
Số gam của O
%O = 100% - (63,53% + 8,23%) = 28,24%
mO = 28,24.170/100 = 48 gam => nO = 48/16 = 3 mol
Trong 1 phân tử hợp trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O, 1 mol nguyên tử Ag.
Công thức hóa học của hợp chất trên là AgNO3
Bài 10: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
Phân khối của hợp chất là 160 đvC
Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxygen.
📥 Để xem toàn bộ câu hỏi, hướng dẫn giải mời các bạn ấn vào link TẢI VỀ
......................................
- Công thức tính thể tích chất khí ở đktc
- Công thức tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm
- Tổng hợp công thức hóa học 8 cần nhớ
- Độ tan là gì? Công thức tính độ tan
- Oxide lưỡng tính là gì? Các oxide lưỡng tính
- CaO là oxide gì? Tính chất hóa học CaO
- Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8
- Cách đọc tên các chất hóa học lớp 8
- Bài ca hóa trị lớp 8 đầy đủ chi tiết dễ nhớ
- Bảng nhận biết các chất kết tủa
- Cách viết phương trình hóa học lớp 8
- Các kí hiệu trong Hóa học 8 Chi tiết đầy đủ
- Bài tập ôn tập Hè Hóa Học 8
- Bài tập Hóa học 8 Chương 2: Một số hợp chất thông dụng