Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
Muối hoà tan trong nước
Dãy gồm các muối đều tan trong nước là được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến bài học Khoa học tự nhiên 8 Tính chất hóa học của muối cũng như xác định muối nào hòa tan trong nước. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan.
Dãy gồm các muối đều tan trong nước là
A. CaCO3, BaCO3, Mg(HCO3)2, K2CO3.
B. CaCO3, BaCO3, NaHCO3, MgCO3.
C. Na2CO3, Ca(HCO3)2, Ba(HCO3)2, K2CO3.
D. BaCO3, NaHCO3, Mg(HCO3)2, Na2CO3.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Một số muối cacbonat của kim loại kiềm tan (Na2CO3, K2CO3,…) và hầu hết muối hiđrocacbonat tan trong nước (Ba(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2,NaHCO3,…)
Đáp án C
Tham khảo thêm câu hỏi bài tập tại: Bảng tính tan Hóa học Chi tiết đầy đủ
Bảng tính tan trong nước của một số chất
| Nhóm hydroxide và gốc acid | Hydrogen và các kim loại | |||||||||||||
|
H I |
K I |
Na I |
Ag I |
Mg II |
Ca II |
Ba II |
Zn II |
Hg II |
Pb II |
Cu II |
Fe II |
Fe III |
Al III |
|
| –OH | T/B | T | T | – | K | I | K | K | – | K | K | K | K | K |
| –Cl | T/B | T | T | K | T | T | T | T | T | I | T | T | T | T |
| –NO3 | T/B | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T |
| CH3COO- | T/B | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | T | – | I |
| =S | T/B | T | T | T | – | T | T | K | K | K | K | K | K | – |
| =SO3 | T/B | T | T | T | K | K | K | K | K | K | K | K | – | – |
| =SO4 | T/Kb | T | T | I | K | I | K | T | – | K | T | T | T | T |
| =CO3 | T/B | T | T | K | K | K | K | K | – | K | – | K | – | – |
| =SiO3 | K/Kb | T | T | – | K | K | K | K | – | K | – | K | K | K |
| ≡PO4 | T/Kb | T | T | T | K | K | K | K | K | K | K | K | K | K |
- T: Hợp chất dễ tan trong nước
- I: Hợp chất ít tan
- K: Hợp chất thực tế không tan
- "–": Hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
- B: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành khí bay lên
- Kb: Hợp chất không bay hơi
Tuỳ thuộc vào khả năng tan trong nước của muối, ta có: muối tan, muối không tan hoặc ít tan.
- Một số muối tan được trong nước:
+ Tất cả các muối của kim loại nhóm IA (Li, Na, K, …)
+ Tất cả các muối ammonium.
+ Tất cả các muối nitrate.
+ Các muối sulfate ngoại trừ BaSO4, PbSO4.
+ Các muối chloride ngoại trừ AgCl, PbCl2.
- Một số muối không tan trong nước:
+ Các muối carbonate ngoại trừ Na2CO3, K2CO3, (NH4)2CO3 …
+ BaSO4, PbSO4 …
+ AgCl, PbCl2 …
Câu hỏi bà tập vận dụng liên quan
Câu 1. Acid không tan trong nước là
A. H2SO4
B. H3PO4
C. HCl
D. H2SiO3
Câu 2. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch?
A. HCl và NaNO3
B. HCl và Ca(OH)2
C. H2SO4 và BaCl2
D. NaOH và H2SO4
Câu 3. Dãy gồm base tan trong nước là:
A. KOH, Ba(OH)2, LiOH và Fe(OH)3
B. KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2 và Fe(OH)3
C. NaOH, BaOH)2, Cu(OH)2 và LiOH
D. KOH, LiOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)2
Câu 4. Kết luận nào đúng khi nói về muối
A. Muối chloride đều là muối tan
B. Muối sắt là muối tan
C. Muối của kim loại kiềm đều là muối tan
D. AgCl là muối tan
Câu 5. Muối không tan trong nước là
A. Na2S
B. NaNO3
C. K2CO3
D. HgS
Câu 6. Trong các muối NaCl, CaCO3, KNO3, BaSO4, CuSO4, AgCl, MgCO3 số lượng muối tan trong nước là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Số lượng muối tan trong nước là 3, gồm: NaCl; KNO3; CuSO4.
------------------------