CaO là oxide gì? Tính chất hóa học CaO
Calcium oxide: Tính chất hóa học của Calcium oxide
Calcium oxide gì? Tính chất hóa học CaO như thế nào? Mời các bạn tham khảo tài liệu CaO là oxide gì? Tính chất hóa học CaO được VnDoc biên soạn và đăng tải dưới đây. Nội dung tài liệu đưa ra tính chất hóa học của canxi oxit, điều chế canxi oxit và các thông tin liên quan đến Calcium oxide .
>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung oxit liên quan:
- K2O là oxide acid hay oxide base
- Vôi sống là gì? Công thức hóa học của vôi sống
- Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong dư khí thoát ra là
- Cặp oxide phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch base là
I. Calcium oxide là gì?
1. Thông tin chung Calcium oxide
Công thức hóa học: CaO
Tên thường: Vôi sống
Khối lượng mol M: 56 gam/mol
CaO là oxide base
Calcium oxide còn được gọi là vôi sống. Nó còn được gọi với cái tên canxia hay vôi nung, là một oxide của Calcium với nhiều ứng dụng quan trọng.
2. Tính chất vật lý Calcium oxide
Là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao khoảng 2585oC
II. Tính chất hóa học Calcium oxide
Calcium oxide mang đầy đủ tính chất hóa học của một oxide base
1. Calcium oxide tác dụng với nước
CaO + H2O → Ca(OH)2
2. Canxi oxit tác dụng với acid
CaO + HCl → CaCl2 + H2
3. Canxi oxit tác dụng với oxide acid
CaO + CO2 → CaCO3
III. Calcium oxide có những ứng dụng gì
- Sử dụng trong công nghệ luyện kim
- Nguyên liệu cho công nghiệp hóa học.
- Khử chua đất, xử lí nước thải, sát trùng,…
IV. Điều chế Calcium oxide
Nguyên liệu: Đá vôi
Chất đốt: Than đá, củi, dầu,…
Phương trình hóa học:
Than cháy tạo ra CO2, phản ứng tỏa nhiều nhiệt:
C + O2 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CO2
Nhiệt sinh ra phân hủy đá vôi thành vôi sống:
CaCO3 \(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaO + CO2
V. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Có thể dùng CaO để làm khô khí nào trong các khí dưới đây:
A. CO2
B. SO2
C. CO
D. SO3
CaO không tác dụng với CO nên có thể dùng để làm khô khí CO
Câu 2. Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:
A. nước và quỳ tím.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch KOH.
D. quỳ tím khô.
Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng: nước và quỳ tím
- Cho 2 chất rắn vào nước ⇒ 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch
CaO + H2O → Ca(OH)2
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được
Dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)2 => chất rắn ban đầu là CaO
Dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn ban đầu là P2O5
Câu 3. Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống
A. CaCO3
B. NaCl
C. K2CO3
D. Na2SO4
CaCO3 được dùng để sản xuất vôi sống
CaCO3 → CaO (vôi sống) + CO2↑
Câu 4. Vôi sống có công thức hóa học là?
A. Ca
B. CaO
C. CaCO3
D. Ca(OH)2
Câu 5. Dãy chất nào sau đây tác dụng với nước tạo dung dịch base
A. SO2, BaO, Li2O, CaO
B. BaO, Na2O, CaO, K2O
C. Fe2O3, CO2, Na2O, BaO
D. CO2, Na2O, SO2, K2O
B đúng
A sai do SO2 tác dụng với nước không tạo dung dịch base
C sai do Fe2O3 không tác dụng với nước
CO2 tác dụng với nước không tạo dung dịch base
D sai do SO2, CO2 tác dụng với nước không tạo dung dịch base
...............................................