Muối là gì? Tính chất hóa học của muối
Tính chất hóa học của muối và điều kiện
Muối là gì? Tính chất hóa học của muối được biên soạn gửi tới bạn đọc là nội dung hệ thống về muối, giúp bạn đọc biết muối là gì?, phân loại muối cũng như cách gọi tên muối. Đặc biệt tính chất hóa học của muối như thế nào. Từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan
>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
- Tính chất hóa học của Bazơ
- Tính chất hóa học Oxit Bazơ
- Tính chất hóa học của Oxit axit
- Axit là gì? Tính chất hóa học của axit
- Oxit lưỡng tính là gì? Các oxit lưỡng tính
- Oxit trung tính là gì? Tính chất hóa học của oxit trung tính
I. Muối là gì
1. Định nghĩa
Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiêu gốc acid
2. Tên gọi và phân loại muối
Tên muối = Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hoá trị như Fe, Cu) + tên gốc acid
- Cách đọc tên một số muối:
|
Kim Ioại |
Gốc acid |
CTHH muối |
Tên gọi |
Phân loại muối |
|
Na (I) |
- Cl |
NaCl |
Sodium chloride |
Muối trung hòa |
|
= SO4 |
Na2SO4 |
sodium sulfate |
Muối trung hòa |
|
|
- NO3 |
NaNO3 |
sodium nitrate |
Muối trung hòa |
|
|
- HCO3 |
NaHCO3 |
sodium hydrogen carbonate hay sodium bicarbonate |
Muối acid |
|
|
= SO3 |
Na2SO3 |
sodium sulfite |
Muối trung hòa |
|
|
K(I) |
= SO4 |
K2SO4 |
Potassium sulfate |
Muối trung hòa |
|
Fe(II) |
FeSO4 |
iron (II) sulfate |
Muối trung hòa |
|
|
Fe(III) |
Fe2(SO4)3 |
iron (III) sulfate |
Muối trung hòa |
|
|
Al(III) |
Al2(SO4)3 |
Aluminium sulfate |
Muối trung hòa |
|
|
Cu(II) |
CuSO4 |
copper (II) sulfate |
Muối trung hòa |
|
|
Ba(II) |
BaSO4 |
barium sulfate |
Muối trung hòa |
|
|
Ca (II) |
= HPO4 |
CaHPO4 |
Calcium hydrogen phosphate |
Muối acid |
|
- Cl |
CaCl2 |
Calcium chloride |
Muối trung hòa |
|
|
- H2PO4 |
Ca(H2PO4)2 |
Calcium dihydrogen phosphate |
Muối acid |
|
|
≡PO4 |
Ca3(PO4)2 |
Calcium phosphate |
Muối trung hòa |
|
|
- NO3 |
Ca(NO3)2 |
Calcium nitrate |
Muối trung hòa |
|
|
Ba(II) |
- Cl |
BaCl2 |
- barium chloride |
Muối trung hòa |
|
Cu(II) |
CuCl2 |
- copper (II) chloride |
Muối trung hòa |
|
|
Al(III) |
AlCl3 |
- Aluminium chloride |
Muối trung hòa |
|
|
Fe(II) |
FeCl2 |
- iron (II) chloride |
Muối trung hòa |
|
|
Fe(III) |
FeCl3 |
- iron (III) chloride |
Muối trung hòa |
|
|
Mg(II) |
MgCl2 |
- magnesium chloride |
Muối trung hòa |
3. Phân loại muối
Theo thành phần, muối được chia làm hai loại:
+ Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc acid không có nguyên tử hiđro có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại.
Ví dụ: Na2SO4, Na2CO3, CaCO3
+ Muối acidt: Là muối mà trong đó gốc acid của phân tử còn nguyên tử hydrogen H chưa được thay thế bằng kim loại.
Ví dụ: NaHSO4, K2HPO4, Ba(HCO3)2,...
Hoá trị của gốc acid bằng số nguyên tử hydrogen đã được thay thế bằng kim loại.
II. Tính chất hóa học của muối
1. Muối tác dụng với kim loại
Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Kim loại tác dụng với dung dịch muối thì kim loại đó phải mạnh hơn kim loại trong dung dịch muối.
2. Muối tác dụng với acid
Muối + acid → muối mới + acid mới
HCl + 2AgNO3 → AgCl + HNO3
Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và acid : muối tạo thành không tan hoặc axit sinh ra là chất dễ bay hơi.
3. Muối tác dụng với muối
Muối + muối → 2 muối mới
NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl
Điều kiện xảy ra phản ứng giữa muối và muối:
- 2 muối ban đầu phải tan.
- 1 hoặc cả 2 muối tạo thành phải là không tan.
4. Muối tác dụng với base
Muối + base → muối mới + base mới
2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2
Điều kiện:
Sau phản ứng có 1 chất không tan
5. Phản ứng nhiệt phân
Một số muối bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao
CaCO3
\(\overset{t^{\circ } }{\rightarrow}\) CaO + CO2
III. Bảng tính tan của muối
Bảng tính tan của muối
| STT | Hợp chất | Đều | Trừ |
| 1 | Muối nitrate (NO3-) | Đều tan | |
| 2 | Muối axetat (CH3COOH-) | Đều tan | |
| 3 |
Muối chloride (Cl-) Muối Bromide (Br-) Muối iodide (I-) |
Đều tan |
AgCl: Kết tủa trắng PbCl2: Ít tan (tan trong nước nóng) CuCl, HgCl (Hg2Cl2) AgBr: Kết tủa màu vàng AgI: Kết tủa vàng đậm, HgI2 (đỏ) |
| 4 | Muối Fluoride (F-) | Không tan | trừ muối kim loại kiềm, nhôm, bạc, thiếc, thủy ngân |
| 5 | Muối sulfate (SO42-) | Đều tan |
BaSO4, CaSO4, PbSO4 (kết tủa trắng) Ag2SO4 (ít tan) Hg2SO4 |
| 6 | Muối Sulfide (S2-) | Không tan | Trừ muối Sulfide của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
| 7 | Muối Sulfite (SO32-) | Không tan | Trừ muối sulfite của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
| 8 | Muối carbonate (CO3)2- | Không tan | Trừ muối carbonate của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
| 9 | Muối Photphate (PO43-) | Không tan | Trừ muối Photphate của kim loại kiềm (Na, K) và ammonium (NH4+) |
Tuỳ thuộc vào khả năng tan trong nước của muối, ta có: muối tan, muối không tan hoặc ít tan.
- Một số muối tan được trong nước:
+ Tất cả các muối của kim loại nhóm IA (Li, Na, K, …)
+ Tất cả các muối ammonium.
+ Tất cả các muối nitrate.
+ Các muối sulfate ngoại trừ BaSO4, PbSO4.
+ Các muối chloride ngoại trừ AgCl, PbCl2.
- Một số muối không tan trong nước:
+ Các muối carbonate ngoại trừ Na2CO3, K2CO3, (NH4)2CO3 …
+ BaSO4, PbSO4 …
+ AgCl, PbCl2 …
IV. Dạng bài tập của muối
Dạng 1. Bài tập lý thuyết về muối
Nắm chắc nội dung kiến thức, lý thuyết tính chất vật lý hóa học về Muối
Dạng 2. Dạng bài tập muối tác dụng với acid
Xét phản ứng trao đổi giữa dung dịch acid và muối.
Phương trình phản ứng hóa học tổng quát:
muối + acid → muối mới + acid mới
Ví dụ:
HCl + AgNO3 → HNO3 + AgCl↓
Lưu ý: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi giữa muối và dd acid:
Sản phẩm: có chất kết tủa (↓) hoặc bay hơi (↑) hoặc H2O hoặc acid mới yếu hơn.
Bước 1: Xử lí số liệu đề bài cho và viết phương trình phản ứng hóa học.
Bước 2: Đặt ẩn, lập hệ phương trình (nếu cần).
Bước 3: Giải hệ phương trình (nếu có) và tính toán theo yêu cầu đề bài.
Ví dụ: Cho 21 gam MgCO3 tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M. Xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Hướng dẫn giải bài tập
Bước 1: nMgCO3 = mMgCO3 : MMgCO3 = 21 : (24 + 12 + 48) = 0,25mol
Bước 2:
Phương trình hóa học
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + H2O + CO2
1mol → 2mol
0,25mol → x mol
Bước 3: nHCl = 0,25.2/1= 0,5 mol.
Bước 4: VHCl = nHCl : CM HCl = 0,5 : 2 = 0,25 lít
Dạng 3. Dạng bài tập muối tác dụng với muối
Phản ứng xảy ra giữa hai dung dịch muối thường là phản ứng trao đổi.
- Phương trình phản ứng hóa học tổng quát:
Muối + muối → 2 muối mới
Ví dụ: KCl + AgNO3 → KNO3 + AgCl↓
- Lưu ý: Điều kiện xảy ra phản ứng:
+ Chất phản ứng: hai muối tham gia phản ứng phải tan.
+ Sản phẩm: có chất kết tủa (↓) hoặc bay hơi (↑) hoặc H2O
Ví dụ: Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư, thu được chất khí B và kết tủa C. Đem nung C đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Tính thể tích khí B (đktc) và khối lượng chất rắn D.
Hướng dẫn giải bài tập
Phương trình hóa học
2FeCl3 + 3H2O + 3Na2CO3 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl
0,1 0,1 0,15 mol
⇒ Chất khí B là CO2, kết tủa C là Fe(OH)3
⇒ V CO2 = 0,15.24,79 = 3,7185 lít
Phương trình hóa học
2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
0,1 0,05
⇒ Chất rắn D là Fe2O3
⇒ mD = 0,05.160 = 8 g
Dạng 4. Dạng bài tập muối tác dụng với base
Phản ứng giữa dung dịch base và dung dịch muối là phản ứng trao đổi.
Phương trình phản ứng hóa học tổng quát:
Muối + base → muối mới + base mới
Ví dụ:
FeCl2 + 2KOH → 2KCl + Fe(OH)2↓
Điều kiện xảy ra phản ứng:
+ Chất tham gia phản ứng phải tan.
+ Sản phẩm thường có kết tủa tạo thành.
Phản ứng đặc biệt của Al(OH)3 khi tác dụng với base dư:
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl (1)
NaOH (dư) + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (2)
Hay:
4NaOH (dư) + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O (3)
V. Câu hỏi vận dụng liên quan
Nội dung câu hỏi theo cấu trúc mới, gồm 4 phần, chi tiết trong FILE TẢI VỀ
...............................................