Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tính chất hóa học của Oxit axit

Tính chất hóa học của Oxit axit được VnDoc biên soạn, nằm trong Bài 1: Tính chất hóa học của oxit và phân loại oxit Hóa học 9. Được biên soạn nội dung kiến thức được đi sâu hơn ở từng phần. Đưa các dạng bài tập giúp các bạn học sinh nắm chắc lý thuyết từ đó vận dụng vào các dạng bài tập. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bên dưới.

>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan 

I. Oxit axit là gì? 

1. Thường là oxit của phi kim tương ứng với một axit.

Thí dụ: SO3 tương ứng với H2SO4

2. Cách gọi tên oxit axit

Để gọi tên oxit axit, người ta sẽ gọi theo công thức như sau:

Tên oxit axit: (tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + tên phi kim + (tên tiền tố của chỉ số nguyên tử oxi) + “Oxit

Chỉ sốTên tiền tốVí dụ
1Mono (không cần đọc đối với những hợp chất thông thường)
2ĐiCO2: cacbon đioxit
3TriSO3: Lưu huỳnh trioxit
4Tetra
5PentaN2O5: Đinitơ pentaoxit
6Hexa
7HepaMn2O7: Đimangan heptaoxit

II. Tính chất hóa học của oxit axit 

1. Oxit axit tác dụng với nước H2O

Hầu hết các oxit axit khi hòa tan vào nước sẽ cho ra dung dịch oxit (trừ SiO2)

Phương trình phản ứng: Oxit axit + H2O → Axit

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

SO3 + H2O → H2SO

N2O5 + H2O → 2HNO3

2. Oxit axit tác dụng với oxit bazơ 

Khi cho oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo ra muối (thường là những oxit có thể tác dụng được với nước)

Phương trình phản ứng: Oxit axit + Oxit bazơ → Muối

CO2 + CaO → CaCO3

P2O5 + 3Na2O → 2Na3PO4

3. Oxit axit tác dụng với bazơ 

Bazơ tan là bazơ của kim loại kiềm cùng kiềm thổ mới. Cụ thể, có 4 bazơ tan như: NaOH, KOH, Ca(OH)2 và Ba(OH)

Phương trình phản ứng: Oxit axit + Bazơ → Muối + H2O

CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

III. Các dạng bài tập oxit axit

Dạng 1: Oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm

1. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch NaOH, KOH

Khi cho CO2 (hoặc SO2) tác dụng với dung dịch NaOH đều xảy ra 3 khả năng tạo muối:

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)

CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)

Đặt T = nNaOH/nCO2

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Na2CO3

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối NaHCO3

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3

Ví dụ minh họa 1: Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 150 ml dung dịch KOH 1M. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là

Hướng dẫn giải chi tiết

nCO2 = 0,075 mol

nKOH = 0,15.1 = 0,15 mol

Xét tỉ lệ số mol T = nKOH/nCO2 = 0,15/0,075 = 2 chỉ tạo muối K2CO3

CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O

0,075 mol → 0,075 mol

Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 150 ml = 0,15 lít

=>CMK2CO3= 0,075/0,15 = 0,5M

Ví dụ minh họa 2. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (đktc) qua 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan.Tính giá trị của m?

Hướng dẫn giải chi tiết

nCO2= 4,48/22,4 = 0,2 mol

nNaOH = 0,15.1 = 0,15 mol

T = nNaOH/nCO2 = 0,15/0,2 = 0,75 T< 1

⇒ Tạo muối NaHCO3

NaOH + CO2 → NaHCO3

nNaHCO3 = nNaOH = 0,15 mol

mNaHCO3 = 0,15.84 = 12,6g

2. Bài toán CO2, SO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2

Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ T:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O (1)

Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 (2)

Đặt T = nCO2 : nCa(OH)2

Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3

Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2

Ví dụ minh họa 2. Cho 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

Đáp án hướng dẫn giải

nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3mol

nCa(OH)2 = 0,1mol

nCO2:nCa(OH)2 = 0,3/0,1 = 3 => Sau phản ứng chỉ tạo muối Ca(HCO3)2

Phương trình hóa học

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

=>nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 = 0,1mol

=>mCa(HCO3)2 = 0,1.162 = 16,2 gam

Ví dụ minh họa 3. Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được 23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Đáp án hướng dẫn giải

Ta có: nBa(OH)2 = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.

Vì n↓ < nBa(OH)2 nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3

Phương trình hóa học

SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O

0,1 0,1 mol

⇒ VSO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.

Phương trình hóa học

SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O (1)

0,15 0,15 0,15mol

Theo (1) thì nBaSO3 = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO3 = 0,1mol

⇒ nBaSO3 bị hòa tan: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)

0,05 0,05mol

⇒ VSO2= (0,15 + 0,05).22,4 = 4,48 lít

Dạng 2. Bài tập phản ứng giữa các oxit axit tác dụng với nước

Một số lưu ý cần nhớ:

Nhiều oxit axit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit.

VD: SO3 + H2O → H2SO4

Ví dụ minh họa 1: Cho 8 gam lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng với H2O, thu được 250 ml dung dịch axit sunfuric (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch axit thu được là

Hướng dẫn giải chi tiết

nSO3 = 8/80= 0,1mol

Phương trình hóa học

SO3 + H2O → H2SO4

0,1 → 0,1 mol

=> CM = n/V = 0,1/0,25 = 0,4M

Ví dụ minh họa 2: Hòa tan hết m gam SO3 vào nước thu được 98 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 12,5%. Xác định khối lượng m gam SO3.

Hướng dẫn giải chi tiết

Khối lượng H2SO4 = mdd H2SO4 . C% : 100% = 98.12,5/ 100 = 12,25 gam

Số mol của H2SO4 = mH2SO4 : 98 = 0,125 (mol)

Bảo toàn nguyên tố S: nSO3 = nH2SO4 = 0,125 (mol)

=> Khối lượng SO3 = nSO3. MSO3 = 0,125 . 80 = 10 (g)

...............................................

Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn Tính chất hóa học của Oxit axit. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Chuyên đề Hóa 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
6 10.155
Sắp xếp theo

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm