Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài học Khoa học tự nhiên lớp 8 bài Acid. Ngoài ra bạn đọc còn biết được các tính chất liên quan Hydrochloric acid, sulfuric Acid.

>> Tham khảo thêm một số câu hỏi liên quan:

Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4

A. K2SO4

B. Ba(OH)2

C. NaCl

D. NaNO3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

Cho dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 phản ứng với Ba(OH)2. Không có hiện tượng gì chính là dung dịch HCl, còn H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng.

Phương trình phản ứng minh hoạ

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O

Đáp án B

Một số acid thông dụng

1. Tính chất hóa học Hydrochloric acid

Tính chất hóa học (HCl có đầy đủ tính chất hóa học của acid)

Làm quỳ tím chuyển màu đỏ

Tác dụng với nhiều kim loại như: Mg, Al, Zn, Fe… tạo thành muối chloride và khí hydrogen.

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Tác dụng với base tạo thành muối chloride và nước.

HCl + KOH → KCl + H2O

Tác dụng với  tạo thành muối chloride và nước.

CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O

Tác dụng với muối → Muối chloride + acid

2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O

2. Tính chất hóa học Sulfuric Acid

Tính chất hóa học acid H2SO4 loãng (H2SO4)

  • Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
  • Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sulfate + khí hydrogen

Ví dụ:

Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với base → muối sulfate + nước

Ví dụ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

  • Tác dụng với base oxide → muối sulfate + nước

Ví dụ:

BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O

  • Tác dụng với muối → muối (mới) + acid (mới)

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

Tính chất hóa học acid H2SO4 đặc

Có những tính chất hóa học riêng

  • Tác dụng với hầu hết các kim lọai trừ (Au, Pt) → muối sulfate, không giải phóng khí hydrogen

Ví dụ:

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O

+ Tính háo nước:

C12H22O11 \overset{H_{2} SO_{4} }{\rightarrow}\(\overset{H_{2} SO_{4} }{\rightarrow}\)11H2O + 12C

3. Nhận biết Sulfuric Acid và muối sulfate

3.1. Phân biệt H2SO4 và muối sulfate

Dùng một số kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe,…

Acid phản ứng, có khí hydrogen thoát ra

Muối không có khí thoát ra.

3.2. Nhận biết gốc sulfate

Dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 ⇒ hiện tượng: có kết tủa trắng

Phương trình phản ứng

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH

Câu hỏi vận dụng liên quan 

Câu 1. Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?

A. NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH.

B. NaOH, Na2SO4, KCl, KOH.

C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.

D. NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4.

Xem đáp án
Đáp án C

Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch base: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.

Câu 2. Chất nào dưới đây không tác dụng được với acid H2SO4 đặc nguội

A. Cu.

B. Fe.

C. Ag.

D. Zn .

Xem đáp án
Đáp án B

Chất  không tác dụng được với acid H2SO4 đặc nguội là Fe

Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội.

Al, Cr, Fe thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội nên không xảy ra phản ứng

Câu 3. Để nhận biết dung dịch Sulfuric Acid và dung dịch Hydrochloric acid ta dùng thuốc thử nào:

A. NaNO3

B. KCl

C. MgCl2

D. BaCl2

Xem đáp án
Đáp án D

Để nhận biết dung dịch Sulfuric Acid và dung dịch Hydrochloric acid ta dùng thuốc thử BaCl2

BaCl2 + HCl không xảy ra phản ứng

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl

Câu 4. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:

A. KNO3.

B. HCl.

C. BaCl2.

D. KOH.

Xem đáp án
Đáp án C

Dùng BaCl2 cho vào 2 dung dịch để phân biệt Na2SO4 và NaCl

Dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

Phương trình phản ứng hóa học minh họa

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

Câu 5. Dãy các chất nào sau đây có thể dùng dung dịch H2SO4 để phân biệt ?

A. BaCl2, Ba(HCO3)2, NaOH.

B. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2.

C. NaHCO3, NH4Cl, NaOH.

D. NaHCO3, NaCl, NaNO3.

Xem đáp án
Đáp án A

Câu 6. Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng

A. quỳ tím.

B. dung dịch muối Mg2+.

C. dung dịch chứa ion Ba2+.

D. dung dịch NaOH.

Xem đáp án
Đáp án C

Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion Ba2+.

Câu 7. Có hai dung dịch mất nhãn gồm: (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?

A. dung dịch HCl.

B. dung dịch NaOH.

C. Ba(OH)2.

D. dung dịch KOH.

Xem đáp án
Đáp án C

Có khí mùi khai là (NH4)2S

Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4

Dùng Ba(OH)2 để nhận biết 2 dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4

Ba(OH)2 tác dụng với (NH4)2S tạo khí mùi khai.

Ba(OH)2 tác dụng với (NH4)2SO4 tạo khí mùi khai và kết tủa trắng.

Phương trình hóa học

Ba(OH)2 + (NH4)2S → BaS + 2NH3 + H2O

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + H2O

Câu 8. Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:

A. rót từng giọt nước vào acid.

B. rót từng giọt acid vào nước.

C. cho cả nước và acid vào cùng một lúc.

D. cả 3 cách trên đều được.

Xem đáp án
Đáp án B

Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.

-----------------------------

Chia sẻ, đánh giá bài viết
14
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 9 - Giải Hoá 9

    Xem thêm