Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
Nhận biết HCl và H2SO4
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung Hóa 9 bài 4: Một số axit quan trọng. Thông qua tài liệu này, các bạn không chỉ trả lời được câu hỏi trong bài, mà còn nắm được các thông tin cơ bản về một số axit quan trọng như Axit clohidric, Axit sunfuric. Hy vọng thông qua nội dung sẽ giúp bạn đọc củng cố nâng cao kiến thức, nội dung bài tập.
>> Tham khảo thêm một số câu hỏi liên quan:
- Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây
- Hiện tượng gì xảy ra khi cho 1 thanh đồng vào dung dịch H2SO4 loãng
- Kim loại nào không tác dụng với H2SO4 loãng
- Các kim loại thụ động với H2SO4 đặc nguội là
Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là
A. K2SO4
B. Ba(OH)2
C. NaCl
D. NaNO3
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Cho dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 phản ứng với Ba(OH)2 . Không có hiện tượng gì chính là dung dịch HCl, còn H2SO4 xuất hiện kết tủa trắng
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Đáp án B
Một số axit quan trọng
1. Axit clohidric
a. Tính chất hóa học (HCl có đầy đủ tính chất hóa học của axit)
Làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Tác dụng với nhiều kim loại như: Mg, Al, Zn, Fe… tạo thành muối clorua và khí hidro.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Tác dụng với bazơ tạo thành muối clorua và nước.
HCl + KOH → KCl + H2O
Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối clorua và nước.
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
Tác dụng với muối → Muối clorua + axit
2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
2. Axit sunfuric
b. Tính chất hóa học
Tính chất hóa học Axit H2SO4 loãng (H2SO4)
+ Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
+ Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro
Ví dụ:
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2
+ Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước
Ví dụ:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước
Ví dụ:
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
+ Tác dụng với muối → muối (mới) + axit (mới)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
Tính chất hóa học Axit H2SO4 đặc
Có những tính chất hóa học riêng
+ Tác dụng với hầu hết các kim lọai trừ (Au, Pt) → muối sunfat, không giải phóng khí hidro
Ví dụ:
Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O
Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
+ Tính háo nước:
C12H22O11 \(\overset{H_{2} SO_{4} }{\rightarrow}\)11H2O + 12C
3. Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
a. Phân biệt H2SO4 và muối sunfat
Dùng một số kim loại như: Mg, Zn, Al, Fe,…
Axit phản ứng, có khí hidro thoát ra
Muối không có khí thoát ra.
b. Nhận biết gốc sunfat
Dùng dung dịch muối BaCl2, Ba(NO3)2 hoặc Ba(OH)2 => hiện tượng: có kết tủa trắng
Phản ứng:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. NaOH, BaCl2, H3PO4, KOH.
B. NaOH, Na2SO4, KCl, KOH.
C. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
D. NaOH, Ca(NO3)2, KOH, H2SO4.
Dãy dung dịch làm đổi màu quỳ tím thành xanh là dãy gồm các dung dịch bazơ: NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, KOH.
Câu 2. Chất nào dưới đây không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Zn
Chất không tác dụng được với axit H2SO4 đặc nguội là Fe
Kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 đặc nguội. Lời giải chi tiết: Al, Cr, Fe thụ động hóa trong H 2 SO 4 đặc nguội và HNO 3 đặc nguội nên không xảy ra phản ứng
Câu 3. Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohidric ta dùng thuốc thử nào:
A. NaNO3
B. KCl
C. MgCl2
D. BaCl2
Để nhận biết dung dịch axit sunfuric và dung dịch axit clohidric ta dùng thuốc thử nào:BaCl2
BaCl2 + HCl không xảy ra phản ứng
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl
Câu 4. Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
A. KNO3.
B. HCl.
C. BaCl2.
D. KOH.
Dùng BaCl2 cho vào 2 dung dịch để phân biệt Na2SO4 và NaCl
+ dung dịch làm xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4; dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl
Phương trình phản ứng hóa học minh họa
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl
Câu 5. Dãy các chất nào sau đây có thể dùng dung dịch H2SO4 để phân biệt ?
A. BaCl2, Ba(HCO3)2, NaOH.
B. NaOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2.
C. NaHCO3, NH4Cl, NaOH.
D. NaHCO3, NaCl, NaNO3.
Câu 6. Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng
A. quỳ tím.
B. dung dịch muối Mg2+.
C. dung dịch chứa ion Ba2+.
D. dung dịch NaOH
Để nhận ra sự có mặt của ion SO42- trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion Ba2+.
Câu 7. Có hai dung dịch mất nhãn gồm: (NH4)2S và (NH4)2SO4. Dùng dung dịch nào sau đây để nhận biết được cả hai dung dịch trên?
A. dung dịch HCl
B. dung dịch NaOH
C. Ba(OH)2
D. dung dịch KOH
Có khí mùi khai là (NH4)2S
Có khí mùi khai và kết tủa trắng là (NH4)2SO4
Dùng Ba(OH)2 để nhận biết 2 dung dịch (NH4)2S và (NH4)2SO4
Ba(OH)2 tác dụng với (NH4)2S tạo khí mùi khai.
Ba(OH)2 tác dụng với (NH4)2SO4 tạo khí mùi khai và kết tủa trắng.
Phương trình hóa học
Ba(OH)2 + (NH4)2S → BaS + 2NH3 + H2O
Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → BaSO4 + 2NH3 + H2O
Câu 8. Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách:
A. rót từng giọt nước vào axit.
B. rót từng giọt axit vào nước.
C. cho cả nước và axit vào cùng một lúc.
D. cả 3 cách trên đều được.
Để an toàn khi pha loãng H2SO4 đặc cần thực hiện theo cách: rót từng giọt axit vào nước.
-----------------------------
Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Thuốc thử dùng để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 là.... Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Trắc nghiệm Hóa học 9, Giải sách bài tập Hóa 9, Giải bài tập Hóa học 9 giúp các bạn rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các bạn học tốt.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.