Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bảng nhận biết các chất kết tủa

Lớp: Lớp 8
Môn: KHTN
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Bảng nhận biết các chất kết tủa được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

A. Chất kết tủa là gì? Bảng chất kết tủa

Chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng, để nhận biết chúng, chúng ta có thể thực hiện các phản ứng hóa học và quan sát. Hoặc sử dụng bảng tính tan đã có sẵn một số chất thường gặp.

Ta có thể sử dụng bảng tính tan để nhận biết các chất kết tủa

Ở trong nước có chất tan và chất không tan, có chất tan ít, có chất tan nhiều.

Tính tan của một số acid, base, muối

Bảng tính tan của Acid: Hầu hết acid tan được trong nước, trừ axit silixic.

Bảng tính tan của Base: phần lớn các base không tan trong nước, trừ một số như: KOH, NaOH,..

Bảng tính tan của Muối:

  • Những muối sodium, potassium đều tan.
  • Những muối nitrate đều tan.
  • Phần lớn các muối chloride, sulfate tan được. Nhưng phần lớn các muối carbonate không tan.

Bảng tính tan trong nước của một số chất

Nhóm hydroxide và gốc acid Hydrogen và các kim loại

H

I

K

I

Na

I

Ag

I

Mg

II

Ca

II

Ba

II

Zn

II

Hg

II

Pb

II

Cu

II

Fe

II

Fe

III

Al

III

–OH T/B T T K I K K K K K K K
–Cl T/B T T K T T T T T I T T T T
–NO3 T/B T T T T T T T T T T T T T
CH3COO- T/B T T T T T T T T T T T I
=S T/B T T T T T K K K K K K
=SO3 T/B T T T K K K K K K K K
=SO4 T/Kb T T I K I K T K T T T T
=CO3 T/B T T K K K K K K K
=SiO3 K/Kb T T K K K K K K K K
≡PO4 T/Kb T T T K K K K K K K K K K
  • T: Hợp chất dễ tan trong nước
  • I: Hợp chất ít tan
  • K: Hợp chất thực tế không tan
  • "–": Hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nước
  • B: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành khí bay lên
  • Kb: Hợp chất không bay hơi

1. Chất kết tủa là gì?

- Kết tủa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch lỏng. Nếu không chịu tác dụng của trọng lực (lắng đọng) để gắn kết các hạt rắn với nhau, thì các chất tồn tại trong dung dịch ở dạng huyền phù. Sau khi lắng đọng, đặc biệt khi sử dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để nén chặt chúng thành khối, chất kết tủa có thể được xem là ‘viên’.

- Sự kết tủa có thể được dùng làm như một môi trường. Chất lỏng không kết tủa còn lại ở trên được gọi là ‘supernate’ hay ‘supernatant’ (dịch nổi). Bột thu được từ quá trình kết tủa về mặt lịch sử được gọi là ‘bông (tụ)’. Khi chất rắn xuất hiện ở dạng sợi cellulose qua quá trình hóa học, quá trình này được gọi là sự tái sinh (regeneration).

2. Khối lượng kết tủa

  • Khối lượng kết tủa là khối lượng của chất rắn thu được từ dung dịch sau khi phản ứng hóa học.
  •  Khối lượng kết tủa được tính theo công thức sau:

m = n.M

- Trong đó:

+ m: Khối lượng (g)

+ n: Số mol (mol)

+ M: Khối lượng mol (g/mol)

3. Bảng nhận biết chất kết tủa

STT

Chất kết tủa

Màu sắc kết tủa

STT

Chất kết tủa

Màu sắc kết tủa

1

Al(OH)3

Keo trắng

15

CaCO3

Trắng

2

FeS

Màu đen

16

AgCl

Trắng

3

Fe(OH)2

Trắng xanh

17

AgBr

Vàng nhạt

4

Fe(OH)3

Màu đỏ

18

AgI

Màu vàng cam hay vàng đậm

5

FeCl2

Dung dịch màu lục nhạt

19

Ag3PO4

Màu vàng

6

FeCl3

Dung dịch màu vàng nâu

20

Ag2SO4

Trắng

7

Cu

Màu đỏ

21

MgCO3

Kết tủa trắng

8

Cu(NO3)2

Dung dịch xanh lam

22

CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS

Màu đen

9

CuCl2

Tinh thể màu nâu, dung dịch màu xanh lá cây

23

BaSO4

Trắng

10

Fe3O4 (rắn)

Màu nâu đen

24

BaCO3

Trắng

11

CuSO4

Tinh thể khan có màu trắng, tinh thể ngậm nước và dung dịch màu xanh lam

25

Mg(OH)2

Trắng

12

Cu2O

Có màu đỏ gạch

26

PbI2

Vàng tươi

13

Cu(OH)2

Màu xanh lơ (xanh da trời)

27

C6H2Br3OH

Trắng ngà

14

CuO

Màu đen

28

Zn(OH)2

Keo trắng

4. Một số dung dịch có màu

– Màu xanh lam: Hợp chất tạo thành có Cu(II)

– Màu xanh nhạt: Hợp chất tạo thành có Fe(II)

– Màu gỉ sắt (nâu): Hợp chất tạo thành có Fe(III)

– Màu xanh lục sáng: hợp chất tạo thành có Ni(II)

– Màu hồng: hợp chất tạo thành có CO(II)

– Màu xanh da trời: Hợp chất tạo thành có Cr(III)

– Màu da cam: Hợp chất gốc acid Cr2O2 (II)

– Màu hồng tím: Hợp chất gốc axit MnO4

– Vàng tươi: Hợp chất gốc Cr2O4

Những hợp chất còn lại là những hợp chất không màu trong dung dịch.

5. Kết tủa có phải muối không?

- Kết tủa không phải là muối. Kết tủa được sử dụng để lọc, loại bỏ hoặc thu hồi muối, làm bột màu hay để xác định các chất trong phân tích định tính. Trong phản ứng hóa học, kết tủa được kí hiệu bằng mũi tên đi xuống kèm theo một công thức hóa học

6. Ứng dụng của phản ứng tạo kết tủa

- Kết tủa không chỉ là phản ứng hóa học thông thường mà nó còn có tính ứng dụng cao trong đời sống. Cụ thể:

+ Được sử dụng phổ biến trong chất tạo màu

+ Người ta thường sử dụng các phản ứng kết tủa để loại bỏ muối ra khỏi nước trong quá trình vệ sinh và xử lý nước thải.

+ Ứng dụng để xác định các cation hoặc anion có trong muối nhanh chóng và dễ dàng

+ Kết tủa có thể xuất hiện khi có dung môi được thêm vào phản ứng, giúp làm giảm tính tan cho sản phẩm của bạn.

+ Kết tủa còn được ứng dụng trong công nghiệp luyện kim để tạo ra các hợp kim bền bỉ, chắc chắn.

7. Những chất kết tủa trắng thường gặp

STT

Chất kết tủa

Đặc điểm

1

Al(OH)3  Aluminium hydroxide 

- Hầu hết các hợp chất hydroxide vô cơ đều không tan trong nước, là chất rắn, chất lưỡng tính

- Nhôm hydroxit mới kết tinh khi để lâu trong nước sẽ mất đi khả năng hòa tan trong kiềm và acid

- Sản phẩm được ứng dụng trong sản xuất kim loại, xi măng trắng, thủy tinh gạch chịu lửa, công nghệ nhuộm và dược phẩm

2

Zn(OH)2

Zinc hydroxide 

- Là một base, chất rắn màu trắng, không hòa tan trong nước

- Dung dịch bao gồm ion Zinc và hydroxide

- Sử dụng để hút máu trong băng y tế lớn dùng sau phẫu thuật

3

AgCl –  Silver(I) chloride 

- Hợp chất hóa học có màu trắng, dẻo, nóng và sôi không phân hủy

- Rất ít tan trong nước và không tạo ra tinh thể ngậm nước

- Phản ứng với kiềm đặc, Amoni hydroxide và không bị acid mạnh phân hủy

- Ứng dụng trong làm giấy, thuốc giải ngộ độc thủy ngân, trong băng gạc hay các sản phẩm làm lành vết thương,…

4

Ag2SO4 –  Silver sulfate 

- Hợp chất màu trắng, bền nhưng nhạy cảm với ánh sáng

- Dung dịch được tạo nên từ ion Ag và ion SO4 bới phản ứng giữa base và muối hoặc giữa muối với muối

- Dung dịch rất độc nên cần thận trọng khi tiếp xúc

5

MgCO3 – Magnesium carbonate

- Hợp chất hóa học vô cơ với dung dịch bao gồm ion Magnesium và ion CO3

- Có độc tính thấp và khả năng ngậm nước

- Ứng dụng trong sản xuất thuốc nhuận tràng, thành phần của chất phụ gia

- Mặc dù không có tác hại với con người nhưng cũng có thể gây nên một số bệnh rất nguy hiểm

6

BaSO4 – Barium sulfate

- Dung dịch màu trắng hoặc không màu

- Là nguồn cung cấp chủ yếu của Barium

7

BaCO3 – Barium carbonate

- Ứng dụng trong sản xuất vật liệu từ tính, điện tử, lọc nước, gốm sứ, thủy tinh, sơn, bột màu, vật liệu xây dựng và thép, carbon,….

8

CaCO3 – Calcium Carbonate

- Hợp chất hóa học màu trắng

- Ứng dụng chủ yếu trong y tế như làm chất bổ sung Calcium cho người bị loãng xương,… hay chất khử chua

- Là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi công nghiệp

9

Mg(OH)2 – magnesium Oxide

- Là một ôxít của magie

- Ứng dụng để tạo các hợp kim nhôm – magnesium trong sản xuất vỏ đồ hộp hay trong các thành phần cấu trúc ô tô, máy móc.

B. Một số ví dụ về phản ứng tạo chất kết tủa

- Dung dịch Silver nitrate (AgNO3) được thêm vào dung dịch chứa  Potassium chloride (KCl). Sản phẩm thu được sau phản ứng có chất kết tủa màu trắng là Silver(I) chloride (AgCl).

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

- Cho barium chloride tác dụng với potassium sulphate để hình thành kết tủa trắng là barium sulfate

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

- Cho Copper sulfate tác dụng với xút lỏng, kết tủa màu xanh lam của copper hydroxide được hình thành

CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

- ChoSilver nitrate tác dụng với potassium chromate thu được kết tủa màu cam của cromat bạc.

2AgNO3 + K2CrO4 → Ag2CrO4 + 2KNO3

- Cho Calcium chloride tác dụng với sodium carbonate thu được kết tủa trắng là  Calcium carbonate .

CaCl2+ Na2CO3→ CaCO3 + 2NaCl

C. Câu hỏi vận dụng 

Chi tiết bộ câu hỏi, đáp án luyện tập nằm trong FILE TẢI VỀ

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Milky Nugget
    Milky Nugget

    💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 05/09/22
  • Hằng Nguyễn
    Hằng Nguyễn

    😝😝😝😝😝😝

    Thích Phản hồi 05/09/22
  • Khang Anh
    Khang Anh

    🤗🤗🤗🤗🤗

    Thích Phản hồi 05/09/22
🖼️

Chuyên đề KHTN 8

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm