Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bảng nhận biết các chất kết tủa

Bảng nhận biết các chất kết tủa được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Bảng nhận biết các chất kết tủa?

Trả lời:

- Chất kết tủa là các chất không tan trong dung dịch sau phản ứng, để nhận biết chúng, chúng ta có thể thực hiện các phản ứng hóa học và quan sát. Hoặc sử dụng bảng tính tan đã có sẵn một số chất thường gặp.

- Ta có thể sử dụng bảng tính tan để nhận biết các chất kết tủa

bảng nhận biết kết tủa

1. Chất kết tủa là gì?

- Kết tủa là quá trình hình thành chất rắn từ dung dịch khi phản ứng hóa học xảy ra trong dung dịch lỏng. Nếu không chịu tác dụng của trọng lực (lắng đọng) để gắn kết các hạt rắn với nhau, thì các chất tồn tại trong dung dịch ở dạng huyền phù. Sau khi lắng đọng, đặc biệt khi sử dụng phương pháp ly tâm trong phòng thí nghiệm để nén chặt chúng thành khối, chất kết tủa có thể được xem là ‘viên’.

- Sự kết tủa có thể được dùng làm như một môi trường. Chất lỏng không kết tủa còn lại ở trên được gọi là ‘supernate’ hay ‘supernatant’ (dịch nổi). Bột thu được từ quá trình kết tủa về mặt lịch sử được gọi là ‘bông (tụ)’. Khi chất rắn xuất hiện ở dạng sợi cellulose qua quá trình hóa học, quá trình này được gọi là sự tái sinh (regeneration).

2. Khối lượng kết tủa

- Khối lượng kết tủa là khối lượng của chất rắn thu được từ dung dịch sau khi phản ứng hóa học.

- Khối lượng kết tủa được tính theo công thức sau:

m = n.M

- Trong đó:

+ m: Khối lượng (g)

+ n: Số mol (mol)

+ M: Khối lượng mol (g/mol)

3. Các chất kết tủa thường gặp và màu sắc của chúng

STT

Chất kết tủa

Màu sắc kết tủa

STT

Chất kết tủa

Màu sắc kết tủa

1

Al(OH)3

Keo trắng

15

CaCO3

Trắng

2

FeS

Màu đen

16

AgCl

Trắng

3

Fe(OH)2

Trắng xanh

17

AgBr

Vàng nhạt

4

Fe(OH)3

Màu đỏ

18

AgI

Màu vàng cam hay vàng đậm

5

FeCl2

Dung dịch màu lục nhạt

19

Ag3PO4

Màu vàng

6

FeCl3

Dung dịch màu vàng nâu

20

Ag2SO4

Trắng

7

Cu

Màu đỏ

21

MgCO3

Kết tủa trắng

8

Cu(NO3)2

Dung dịch xanh lam

22

CuS, FeS, Ag2S, PbS, HgS

Màu đen

9

CuCl2

Tinh thể màu nâu, dung dịch màu xanh lá cây

23

BaSO4

Trắng

10

Fe3O4 (rắn)

Màu nâu đen

24

BaCO3

Trắng

11

CuSO4

Tinh thể khan có màu trắng, tinh thể ngậm nước và dung dịch màu xanh lam

25

Mg(OH)2

Trắng

12

Cu2O

Có màu đỏ gạch

26

PbI2

Vàng tươi

13

Cu(OH)2

Màu xanh lơ (xanh da trời)

27

C6H2Br3OH

Trắng ngà

14

CuO

Màu đen

28

Zn(OH)2

Keo trắng

4. Một số dung dịch có màu

– Màu xanh lam: Hợp chất tạo thành có Cu(II)

– Màu xanh nhạt: Hợp chất tạo thành có Fe(II)

– Màu gỉ sắt (nâu): Hợp chất tạo thành có Fe(III)

– Màu xanh lục sáng: hợp chất tạo thành có Ni(II)

– Màu hồng: hợp chất tạo thành có CO(II)

– Màu xanh da trời: Hợp chất tạo thành có Cr(III)

– Màu da cam: Hợp chất gốc axit Cr2O2 (II)

– Màu hồng tím: Hợp chất gốc axit MnO4

– Vàng tươi: Hợp chất gốc Cr2O4

Những hợp chất còn lại là những hợp chất không màu trong dung dịch.

5. Kết tủa có phải muối không?

- Kết tủa không phải là muối. Kết tủa được sử dụng để lọc, loại bỏ hoặc thu hồi muối, làm bột màu hay để xác định các chất trong phân tích định tính. Trong phản ứng hóa học, kết tủa được kí hiệu bằng mũi tên đi xuống kèm theo một công thức hóa học

6. Ứng dụng của phản ứng tạo kết tủa

- Kết tủa không chỉ là phản ứng hóa học thông thường mà nó còn có tính ứng dụng cao trong đời sống. Cụ thể:

+ Được sử dụng phổ biến trong chất tạo màu

+ Người ta thường sử dụng các phản ứng kết tủa để loại bỏ muối ra khỏi nước trong quá trình vệ sinh và xử lý nước thải.

+ Ứng dụng để xác định các cation hoặc anion có trong muối nhanh chóng và dễ dàng

+ Kết tủa có thể xuất hiện khi có dung môi được thêm vào phản ứng, giúp làm giảm tính tan cho sản phẩm của bạn.

+ Kết tủa còn được ứng dụng trong công nghiệp luyện kim để tạo ra các hợp kim bền bỉ, chắc chắn.

7. Những chất kết tủa trắng thường gặp

STT

Chất kết tủa

Đặc điểm

1

Al(OH)3 – Nhôm hydroxit hay hydragillite

- Hầu hết các hợp chất hiđrôxít vô cơ đều không tan trong nước, là chất rắn, chất lưỡng tính

- Nhôm hydroxit mới kết tinh khi để lâu trong nước sẽ mất đi khả năng hòa tan trong kiềm và axit

- Sản phẩm được ứng dụng trong sản xuất kim loại, xi măng trắng, thủy tinh gạch chịu lửa, công nghệ nhuộm và dược phẩm

2

Zn(OH)2 – Hydroxit kẽm hay kẽm hydroxit

- Là một bazơ, chất rắn màu trắng, không hòa tan trong nước

- Dung dịch bao gồm ion kẽm và hydroxit

- Sử dụng để hút máu trong băng y tế lớn dùng sau phẫu thuật

3

AgCl – Bạc clorua

- Hợp chất hóa học có màu trắng, dẻo, nóng và sôi không phân hủy

- Rất ít tan trong nước và không tạo ra tinh thể ngậm nước

- Phản ứng với kiềm đặc, hidrat amoni và không bị axit mạnh phân hủy

- Ứng dụng trong làm giấy, thuốc giải ngộ độc thủy ngân, trong băng gạc hay các sản phẩm làm lành vết thương,…

4

Ag2SO4 – Bạc sunfat

- Hợp chất màu trắng, bền nhưng nhạy cảm với ánh sáng

- Dung dịch được tạo nên từ ion Ag và ion SO4 bới phản ứng giữa bazơ và muối hoặc giữa muối với muối

- Dung dịch rất độc nên cần thận trọng khi tiếp xúc

5

MgCO3 – Magie cacbonat

- Hợp chất hóa học vô cơ với dung dịch bao gồm ion magie và ion CO3

- Có độc tính thấp và khả năng ngậm nước

- Ứng dụng trong sản xuất thuốc nhuận tràng, thành phần của chất phụ gia

- Mặc dù không có tác hại với con người nhưng cũng có thể gây nên một số bệnh rất nguy hiểm

6

BaSO4 – Bari sunfat

- Dung dịch màu trắng hoặc không màu

- Là nguồn cung cấp chủ yếu của bari

7

BaCO3 – Bari cacbonat

- Ứng dụng trong sản xuất vật liệu từ tính, điện tử, lọc nước, gốm sứ, thủy tinh, sơn, bột màu, vật liệu xây dựng và thép, cacbon,….

8

CaCO3 – cacbonat canxi

- Hợp chất hóa học màu trắng

- Ứng dụng chủ yếu trong y tế như làm chất bổ sung canxi cho người bị loãng xương,… hay chất khử chua

- Là một thành phần cấu thành hoạt hóa trong vôi công nghiệp

9

Mg(OH)2 – Oxit magie

- Là một ôxít của magie

- Ứng dụng để tạo các hợp kim nhôm – magie trong sản xuất vỏ đồ hộp hay trong các thành phần cấu trúc ô tô, máy móc.

8. Một số ví dụ về phản ứng tạo chất kết tủa

- Dung dịch bạc nitrat (AgNO3) được thêm vào dung dịch chứa kali clorua (KCl). Sản phẩm thu được sau phản ứng có chất kết tủa màu trắng là bạc clorua (AgCl).

AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3

- Cho Bari Clorua tác dụng với Kali Sunfat để hình thành kết tủa trắng là bari sunfat

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

- Cho đồng sunfat tác dụng với xút lỏng, kết tủa màu xanh lam của đồng hydroxit được hình thành

CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4

- Cho bạc nitrat tác dụng với kali cromat thu được kết tủa màu cam của cromat bạc.

2AgNO3 + K2CrO4 → Ag2CrO4 + 2KNO3

- Cho Canxi clorua tác dụng với natri cacbonat thu được kết tủa trắng là canxi cacbonat.

CaCl2+ Na2CO3→ CaCO3 + 2NaCl

-------------------------------

Ngoài Bảng nhận biết các chất kết tủa đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Milky Nugget
    Milky Nugget

    💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 05/09/22
    • Hằng Nguyễn
      Hằng Nguyễn

      😝😝😝😝😝😝

      Thích Phản hồi 05/09/22
      • Khang Anh
        Khang Anh

        🤗🤗🤗🤗🤗

        Thích Phản hồi 05/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm