Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học nào?

Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học nào? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học nào?

Trả lời:

- H2SO4 loãng là một axit mạnh, có đầy đủ các tính chất hóa học chung của một axit.

a. Axit sunfuric loãng làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

- Axit sunfuric có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ do tính axit mạnh của nó.

b. Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại

- Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại

K > Ba > Ca > Na > Mg > Al > Zn > Fe2+ > Ni > Sn > Pb > H > Cu > Hg+ > Ag > Pt > Au

Ví dụ:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

H2SO4 + Ba → BaSO4 + H2

c. Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ → muối (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) + H2O

- PTPƯ: H2SO4 loãng + Oxit bazo → Muối + H2O

Ví dụ:

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O

d. Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ → muối + H 2 O

- PTPƯ: H2SO4 loãng + Bazo → Muối + H2O

Ví dụ:

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

- Phản ứng của H2SO4 với Ba(OH)2 hoặc bazơ kết tủa chỉ tạo thành muối sunfat.

Ví dụ:

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4↓ + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

e. Axit sunfuric loãng tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2.

1. Giới thiệu chung về Axit sunfuric

- Axit Sulfuric có tên gọi bắt nguồn từ tiếng Pháp là acide sulfurique

- Axit sunfuric – H2SO4, là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước (H2SO4 98% có D = 1,84 g/cm3). Nó là một axit vô cơ mạnh và khả năng hòa tan hoàn toàn trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào.

2. Tính chất vật lý của Axit sunfuric

- H2SO4 là chất lỏng, nhớt, nặng hơn nước, khó bay hơi và tan vô hạn trong nước.

- H2SO4 đặc hút nước mạnh và tỏa nhiều nhiệt nên khi pha loãng phải cho từ từ axit đặc vào nước mà không làm ngược lại vì có thể gây bỏng. H2SO4 có khả năng làm than hóa các hợp chất hữu cơ.

3. Ứng dụng của Axit sunfuric

*Trong sản xuất công nghiệp

- Mỗi năm có khoảng 160 triệu tấn H2SO4, trong đó nổi bật khi được sử dụng trong các ngành sản xuất luyện kim 2%, phẩm nhuộm 2%, chất dẻo 5%, chất tẩy rửa 14%, giấy, sợi 8%…

- Axit sunfuric được sử dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất kim loại như sản xuất đồng, kẽm và dùng trong làm sạch bề mặt thép và dung dịch tẩy gỉ.

- Ngoài ra, axit sunfuric còn được sử dụng để sản xuất nhôm sunfat (ví dụ như phèn làm giấy). Sản xuất các loại muối sunfat, tẩy rửa kim loại trước khi mạ, chế tạo thuốc nổ, chất dẻo, thuốc nhuộm, sản xuất dược phẩm.

- Hỗn hợp axit với nước được dùng để làm chất điện giải trong hàng loạt các dạng ắc quy, axit chì…

*Trong phòng thí nghiệm

Điều chế các axít khác yếu hơn: HNO3, HCl

*Trong xử lý nước thải

- Sản xuất nhôm hidroxit là chất được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để lọc các tạp chất, cũng như cải thiện mùi vị của nước, trung hòa pH trong nước, và sử dụng để loại bỏ các ion Mg2+, Ca2+ có trong nước thải.

*Trong sản xuất phân bón

Axít sulfuric (60% sản lượng toàn thế giới) chủ yếu được sử dụng là trong sản xuất axít phốtphoric, là chất được sử dụng để sản xuất các loại phân photphate, canxi dihydrogen photphat, amoni photphate, và cũng dùng để sản xuất Amoni sunfat.

*Ứng dụng khác của Axit sunfuric

Sản xuất nhôm sulfat, được biết đến như là phèn làm giấy. Nó có thể phản ứng với một lượng nhỏ xà phòng trên các sợi bột giấy nhão để tạo ra cacboxylat nhôm dạng gêlatin, nó giúp làm đông lại các sợi bột giấy thành bề mặt cứng của giấy.

4. Bài tập vận dụng

Bài 1: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗ n hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là bao nhiêu?

Lời giải:

Phân tích đề bài: Từ HCl và H2SO4 sinh ra H2, nên ta cần xác định lượng HCl và H2SO4 đã phản ứng hết hay dư bằng cách so sánh với lượng H2 sinh ra. Muốn tính khối lượng muối khan ta chỉ cần áp dụng định luật bảo toàn khối lượng với axit đã phản ứng.

Theo đề bài:

nH2= 8,736/22,4 = 0,39 (mol); nHCl = 1.0,5 = 0,5 (mol); nH2SO4 = 0,28.0,5 = 0,14 (mol)

Phương trình hóa học:

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

2Al + 6HCL → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

Nhận xét: 2nH2SO4 + nHCl = 2nH2 = 0,78 (mol)

→ Axit phản ứng hết.

Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mkim loại + maxit = mmuối + mH2

→ mmuối = mkim loại + m(HCL + H2SO4) – mH2 = 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam)

Vậy cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là: 38,93 (gam)

Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Lời giải:

Bảo toàn nguyên tố H có naxit = nkhí = 0,06 mol

Bảo toàn khối lượng: mx + maxit = mmuối + mkhí

→ mmuối = 3,22 + 0,06.98 – 0,06.2 = 8,98 gam.

Bài 3: Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là bao nhiêu?

Lời giải:

Fe (0,1) + H2SO4 → FeSO4 (0,1 mol) + H2

10FeSO4 (0,1) + 2KMnO4 (0,02 mol) + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O

V = 0,02 : 0,5 = 0,04 lít = 40ml.

-------------------------------

Ngoài Axit sunfuric loãng có tính chất hóa học nào? đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 15
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Friv ッ
    Friv ッ

    👍👍👍👍👍👍

    Thích Phản hồi 05/09/22
    • Bạch Dương
      Bạch Dương

      😊😊😊😊

      Thích Phản hồi 05/09/22
      • Quỳnh Trâm
        Quỳnh Trâm

        😁😁😁😁😁

        Thích Phản hồi 05/09/22

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm