Mg(OH)2 có kết tủa không, Mg(OH)2 có tan không, Mg(OH)2 kết tủa màu gì?
Mg(OH)2 có kết tủa không, Mg(OH)2 có tan không, Mg(OH)2 kết tủa màu gì? được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Mg(OH)2 có kết tủa không?
Câu hỏi: Mg(OH)2 có kết tủa không, Mg(OH)2 có tan không, Mg(OH)2 kết tủa màu gì?
Lời giải:
Mg(OH)2 kết tủa không?
Mg(OH)2 có tên gọi là Magiê hydroxit (Magnesium hydroxide) là một hợp chất vô cơ và độ hòa tan trong nước rất thấp nên coi như Mg(OH)2 không tan được trong nước( Ksp = 5.61 × 1012).
Bình thường, Mg(OH)2 được tạo thành từ phương trình có sự kết hợp của ion Mg2+ và ion (OH)-
Mg2+ + OH- = Mg(OH)2
Sau quá trình kết hợp trên, chúng ta sẽ quan sát được trong dung dịch có kết tủa màu trắng.
Vậy Mg(OH)2 tạo kết tủa màu trắng
Cấu trúc của Magiê hydroxit (Mg(OH)2)
Cấu trúc của magiê hydroxit
I. Định nghĩa
- Định nghĩa: Magie hiđroxit là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Mg(OH)2. Nó có mặt trong tự nhiên trong khoáng chất brucit.
- Công thức phân tử: Mg(OH)2
- Công thức cấu tạo: HO-Mg-OH
II. Tính chất vật lí
- Là chất rắn, có màu trắng, không tan trong nước.
Magiê hydroxit | Mg(OH)2 |
Trọng lượng phân tử của magiê hydroxit | 58,3197 g/mol |
Mật độ magiê hydroxit | 2,3446 g/cm3 |
Điểm nóng chảy của magiê hydroxit | 350°C |
Khối đơn vị | 57,991 g/mol |
III. Tính chất hóa học
- Mang tính chất hóa học của bazơ không tan
Bị phân hủy bởi nhiệt:
Tác dụng với axit:
2HNO3 + Mg(OH)2 → 2H2O + Mg(NO3)2
2HCl + Mg(OH)2 → 2H2O + MgCl2
IV. Điều chế
- Cho muối của Magie tác dụng với dung dịch bazơ
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
- Ở quy mô thương mại, Mg(OH)2 được sản xuất bằng cách xử lý nước biển với canxi hydroxit (Ca(OH)2). 600 m3 nước biển sản xuất được khoảng một tấn Mg(OH)2. Ca(OH)2 dễ hòa tan hơn so với Mg(OH)2, nên magiê hydroxit kết tủa thành chất rắn:
Mg2+ + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + Ca2+
V. Ứng dụng
- Magiê hydroxit là một dây dẫn nhiệt tuyệt vời và dây dẫn điện kém.
- Nó được sử dụng trong hệ thống treo như một thuốc nhuận tràng hoặc thuốc kháng axit.
- Được sử dụng như một chất phụ gia thực phẩm.
- Nó được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước thải.
- Được sử dụng như một chất chống cháy.
- Nó được sử dụng trong quá trình collodion tấm ướt như một người sửa chữa nhiếp ảnh.
- Nó được sử dụng trong khai thác vàng.
- Được sử dụng trong kho.
VI. Ảnh hưởng đến sức khỏe
Đỏ bừng hoặc buồn ngủ là tác dụng phụ của magiê hydroxit. Tiêu thụ hợp chất này hàng ngày có thể dẫn đến rối loạn điện giải. Sử dụng quá nhiều có thể dẫn đến buồn nôn, tiêu chảy và chuột rút bụng. Các triệu chứng bao gồm tiêu chảy nước hoặc kích ứng đường tiêu hóa có thể xảy ra. Ngộ độc gây hạ kali máu bao gồm các triệu chứng như: nôn mửa, giảm căng thẳng, nhầm lẫn, yếu cơ, rối loạn nhịp tim, Ngừng tim, buồn nôn, đỏ bừng, khát nước, buồn ngủ, mất phản xạ gân, suy hô hấp và hôn mê.
-------------------------------
Ngoài Mg(OH)2 có kết tủa không, Mg(OH)2 có tan không, Mg(OH)2 kết tủa màu gì? đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.