Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Hoàn thành phương trình hóa học: Fe + NaOH

Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Hoàn thành phương trình hóa học: Fe + NaOH là tài liệu đưa ra các tính chất vật lý và hóa học của sắt, điều chế sắt bằng phương pháp điện phân dung dịch... Ngoài ra còn có các bài tập vận dụng cho các em tham khảo, luyện tập.

Câu hỏi: Hoàn thành phương trình hóa học Fe + NaOH

Fe không phản ứng với NaOH 

Nhưng Al phản ứng với dung dich NaOH

2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2 + 3H2

I. Tính chất vật lý và hóa học của Sắt

1. Tính chất vật lý của sắt

Sắt (Fe) có nguyên tử khối bằng 56 đvC, có những tính chất vật lý sau:

– Sắt là kim loại nặng, có màu trắng xám và ánh kim

– Sắt có tính dẻo, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt nhưng kém hơn Sắt

– Sắt có tính nhiễm từ

– Khối lượng riêng: 7,86 g/cm3

– Nhiệt độ nóng chảy: 1539 °C

2. Tính chất hóa học của sắt

- Sắt là kim loại có tính khử trung bình, tùy theo các chất oxi hóa mà sắt có thể bị oxi hóa lên mức +2 hay +3.

Fe → Fe2+ + 2e

Fe → Fe3+ + 3e

*Tác dụng với phi kim

*Tác dụng với acid

- Tác dụng với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng

Fe + 2H+ → Fe2+ + H2

- Với các acid HNO3, H2SO4 đặc

Chú ý: Với HNO3 đặc, nguội; H2SO4 đặc, nguội: Fe bị thụ động hóa.

*Tác dụng với dung dịch muối

- Fe đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng:

Fe+ CuSO4 → FeSO4 + Cu

Chú ý:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Ag+ dư + Fe2+ → Fe3+ + Ag

II. Điều chế sắt bằng phương pháp điện phân dung dịch

2FeSO4 + 2H2O đpdd→ 2Fe + O2 + 2H2SO4

III. Ứng dụng của sắt

– Sắt là kim loại được sử dụng nhiều nhất, chiếm khoảng 95% tổng khối lượng kim loại sản xuất trên toàn thế giới. Sự kết hợp của giá thành thấp và các đặc tính tốt về chịu lực, độ dẻo, độ cứng làm cho nó trở thành không thể thay thế được, đặc biệt trong các ứng dụng như sản xuất ô tô, thân tàu thủy lớn, các bộ khung cho các công trình xây dựng. Thép là hợp kim nổi tiếng nhất của sắt, ngoài ra còn có một số hình thức tồn tại khác của sắt như:

- Gang thô (gang lợn) chứa 4% – 5% cacbon và chứa một loạt các chất khác như lưu huỳnh, silic, phốt pho. Gang đúc chứa 2% – 3.5% cacbon và một lượng nhỏ mangan. Thép carbon chứa từ 0,5% đến 1,5% cacbon, với một lượng nhỏ mangan, lưu huỳnh, phốt pho và silic. Sắt non chứa ít hơn 0,5% cacbon.Các loại thép hợp kim chứa các lượng khác nhau của cacbon cũng như các kim loại khác, như crôm, vanađi, môlipđen, niken, vonfram, v.v. Oxít sắt (III) được sử dụng để sản xuất các bộ lưu từ tính trong máy tính. Chúng thường được trộn lẫn với các hợp chất khác, và bảo tồn thuộc tính từ trong hỗn hợp này.

IV. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1: Để chuyển FeCl3 thành Fe(OH)3 , người ta dùng dung dịch:

  1. HCl
  2. H2SO4
  3. NaOH
  4. AgNO3

Hướng dẫn giải chi tiết:

Từ muối tạo thành base ta cần cho muối tác dụng với bazo tan để tạo thành muối mới và base mới hoặc cho tác dụng với muối mà sản phẩm muối mới kém bền chuyển thành hydroxide

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Ví dụ 2: Thí nghiệm tạo ra muối sắt (III) sulfate là:

  1. Sắt phản ứng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng.
  2. Sắt phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng.
  3. Sắt phản ứng với dung dịch CuSO4.
  4. Sắt phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.

Hướng dẫn giải chi tiết:

  1. Fe + H2SO4đặc → Fe2(SO4)3+ 3SO2 + 6H2O
  2. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
  3. Fe + CuSO4→ FeSO4+ Cu
  4. Fe không phản ứng với dung dịch Al2(SO4)3.

Ví dụ 3: Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X (Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4). Để hòa tan hết X, cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M, đồng thời giải phóng 0,7437 lít khí (đkc). Tính m?

Hướng dẫn

Giải nkhí = nH2 =  0,7437 /24,79= 0,037 mol .

Ta có : nH+(HCl)= nH+(hoà tan oxit ) + nH+(khí ) => 0,3 = nH+(hoà tan oxide ) + 2.0,03 => nH+(hoà tan oxide ) = 0,24 mol

nO(oxide) = ½ nH+(hoà tan oxide ) = 0,12 mol => m = mX – mO(oxide) = 12 – 0,12.16 = 10,08 gam

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Bạch Dương
    Bạch Dương

    😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 08/09/22
  • Milky Nugget
    Milky Nugget

    🤙🤙🤙🤙🤙🤙

    Thích Phản hồi 08/09/22
  • Vợ nhặt
    Vợ nhặt

    😘😘😘😘😘😘

    Thích Phản hồi 08/09/22
🖼️

Từ điển Phương trình hóa học

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm