Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Các chất hữu cơ tác dụng với NaOH

Các chất hữu cơ tác dụng với NaOH được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Các chất hữu cơ tác dụng với NaOH?

Trả lời:

NaOH (natri hidroxit) thường được gọi là xút hoặc xút ăn da, có dạng tinh thể màu trắng, hút ẩm mạnh. Tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt tạo thành dung dịch kiềm (bazơ), không màu. Hợp chất này có thể tác dụng với các chất sau:

Tác dụng với oxit axit tạo ra muối và nước

Phương trình phản ứng: NaOH + oxit axit => Muối và nước

Natri hidroxit có thể tác dụng với một số oxit axit như NO2, SO2, CO2, CO tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia phản ứng mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa

Ví dụ:

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O

3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O

CO + 2NaOH → Na2CO2 + H2O

Tác dụng với axit tạo ra muối và nước

Natri Hidroxit là một bazơ mạnh có khả năng trung hòa axit tạo ra muối tan và nước. Phương trình phản ứng: NaOH + axit => Muối + nước

Ví dụ:

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

NaOH + HNO3 →NaNO3 + H2O

2NaOH + H2CO3 → Na2CO3+ 2H2O

Tác dụng với muối

Natri hidroxit tác dụng với muối tạo ra muối mới và bazo mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra muối tham gia phải là muối không tan, hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

FeCl3 + 3NaOH →Fe(OH)3+ 3NaCl

2NaOH + FeSO4 → Na2SO4+ Fe(OH)2↓ nâu đỏ

Tác dụng với một số phi kim

NaOH có thể tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, một số halogen tạo ra muối.

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2

4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là kim loại lưỡng tính như: Nhôm (Al), kẽm (Zn), beri (Be), thiếc (Sn) , chì (Pb),..

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O

Tác dụng với nước

Natri Hidroxit khi hòa tan trong dung môi như nước (H2O) sẽ tạo thành Bazo mạnh. Dung dịch này có tính ăn mòn rất cao, hơi nhờn và có khả năng làm bục vải. Độ hòa tan của hóa chất này trong nước là 111 g/100 ml (20°C). Chính vì điều này, nó được ứng dụng rất rộng rãi trong các ngành công nghiệp.

1. NaOH là gì?

- Natri hiđroxit hay tên gọi khác là Sodium Hydroxide – Caustic Soda có công thức hóa học NaOH hay thường được gọi là Xút hoặc Xút ăn da.

- Natri hiđroxit (NaOH) là một hợp chất vô cơ của natri. Natri hydroxit tạo thành dung dịch Bazơ mạnh khi hòa tan trong dung môi như nước. Nó được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp như giấy, luyện nhôm. NAOH cũng được sử dụng chủ yếu trong các phòng thí nghiệm, như làm khô các khí hay thuốc thử.

NaOH dạng dung dịch

NaOH dạng dung dịch tồn tại ở dạng lỏng, màu trắng, mùi đặc trưng, dùng trong hóa chất dệt nhuộm, luyện kim, y dược, thuốc trừ sâu, chất tẩy rửa và chất tẩy giặt, sản xuất giấy, sơn…Xút có phản ứng với các loại chất khử.

Khi sử dụng xút dạng dung dịch cần lưu ý tính ăn mòn mạnh nên phải lưu ý áp dụng những biện pháp bảo hộ lao động khi tiếp xúc trực tiếp.

2. Tính chất vật lý và hóa học của NaOH

Tính chất vật lý: Natri hydroxit tinh khiết là chất rắn có màu trắng ở dạng viên, vảy, hạt hoặc dung dịch bão hòa 50%.

- Là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh

- Tan nhiều trong nước, tỏa nhiệt nhiều.

- Khối lượng riêng: 2,1 g/cm³, rắn

- Điểm nóng chảy: 318 °C (591 K; 604 °F)

- Điểm sôi: 1.390 °C (1.660 K; 2.530 °F)

- Độ hòa tan trong nước: 111 g/100 mL (20 ℃)

- Độ bazơ (pKb): -2,43

Tính chất hóa học: NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng.

- Xút phản ứng với các axít và ôxít axít tạo thành muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

- Xút phản ứng với cacbon điôxít

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

- Xút phản ứng với các axít hữu cơ tạo thành muối của nó và thủy phân este

- Xút phản ứng với kim loại mạnh tạo thành bazơ mới và kim loại mới:

NaOH + K → KOH + Na

- Xút phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới:

2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2

3. Điều chế NaOH

Phương pháp sản xuất NaOH phổ biến nhất đó là sử dụng phản ứng điện phân dung dịch NaCl. Trong quá trình này dung dịch muối (NaCl) được điện phân thành clo nguyên tố (trong buồng anot), dung dịch natri hydroxide và hydro nguyên tố (trong buồng catot). Nhà máy có thiết bị để sản xuất đồng thời xút và clo thường được gọi là nhà máy xút-clo.

Phản ứng tổng thể để sản xuất xút và clo bằng điện phân là:

2Na+ + 2H2O + 2e− → H2↑ + 2NaOH

Phản ứng điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn:

2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2↑ + Cl2

4. Ứng dụng của NaOH trong đời sống

Ứng dụng của NaOH trong công nghiệp sản xuất dược phẩm và hóa chất

- Chắc ở đây nhiều bạn đã từng sử dụng Aspirin một loại thuốc giảm đau, hạ sốt phổ biến mà thành phần có chứa gốc Sodium của NaoH là Sodium phenolate.

- Ứng dụng với công nghiệp hóa chất khử trùng, tẩy trắng tạo ra các chất tẩy rửa như nước Javen (Sodium Hypochlorite) cho xử lý nước hồ bơi.

Ứng dụng của NaOH trong công nghiệp sản xuất giấy

- Để làm giấy theo phương pháp Sulphate và Soda người ta cần phải dùng Xút NaOH để xử lý thô các loại tre, nứa, gỗ…

Ứng dụng của NaOH Sản xuất tơ nhân tạo

- Trong bột gỗ thường chứa 2 loại chất có hại (Ligin & Cellulose) gây ảnh hưởng đến quá trình sản xuất sợi tơ, người ta thường phải dùng NaOH để loại trừ và phân hủy chất này.

Ứng dụng của NaOH trong việc tạo ra chất tẩy giặt

- Xút được sử dụng để phân hủy các chất béo có trong dầu mỡ của động thực vật để sản xuất xà phòng.

Ứng dụng của Xút trong chế biến thực phẩm

- NaOH được ứng dụng trong khâu loại bỏ axit béo để tinh chế dầu thực vật, động vật trước khi dùng để sản xuất thực phẩm. cũng tương tự như vậy nó được dùng để xử lý các chai lọ, thiết bị.

Ứng dụng của Xút trong công nghiệp dầu khí

- Xút dùng để điều chỉnh độ pH cho dung dịch khoan, chẳng hạn như ngoài việc loại bỏ sulphur, chất acid có trong tính chế dầu mỏ…

Ứng dụng của Xút trong công nghiệp dệt và nhuộm màu

- Để cho màu vải thêm bóng và nhanh hấp thụ màu sắc người ta thường phải dùng đến NaOH làm chất phân hủy Pectins (một loại sáp khô hình thành trong khâu xử lý vải thô).

Ứng dụng của Xút trong công nghiệp xử lý nước

Xút vảy NaOH có khả năng làm tăng nồng độ pH của nước, rất phổ biến trong xử lý nước hồ bơi.

-------------------------------

Ngoài Các chất hữu cơ tác dụng với NaOH đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Kim Ngưu
    Kim Ngưu

    😍😍😍😍😍😍

    Thích Phản hồi 05/09/22
    • Nguyễn Sumi
      Nguyễn Sumi

      😌😌😌😌😌😌

      Thích Phản hồi 05/09/22
      • Haraku Mio
        Haraku Mio

        👌👌👌👌👌👌

        Thích Phản hồi 05/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm