Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ
Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ?
Câu hỏi: Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ?
Trả lời:
Có 4 loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazo và muối.
Tính chất hoá học:
1. Oxit
Oxit axit
- Tác dụng với nước
NO2 + H2O →HNO3 + NO
- Tác dụng với dung dịch bazơ (kiềm)
Tác dụng với oxit bazơ: Oxit bazơ phải tương ứng với bazơ tan:
SO3 + K2O →K2SO4
Oxit bazơ
- Tác dụng với nước: Oxit nào mà hidroxit tương ứng tan trong nước thì phản ứng với nước.
CaO + H2O →Ca(OH)2
- Tác dụng với axit:
Fe2O3 + H2SO4 →Fe2(SO4)3 + H2O
Chú ý: Những oxit của kim loại có nhiều hóa trị khi phản ứng với axit mạnh sẽ được đưa tới kim loại có hóa trị cao nhất.
Cu2O + HNO3 →Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Tác dụng với oxit axit: Xem phần oxit axit
Bị khử bởi các chất khử mạnh: Trừ oxit của kim loại mạnh (từ K Al).
Fe2O3 + CO →Fe3O4 + CO2
Chú ý: Khi Fe2O3 đang bị khử mà CO bị thiếu thì chất rắn tạo thành có 4 chất sau: Fe2O3, Fe3O4, FeO. Fe (Vì các phản ứng xảy ra đồng thời).
Oxit lưỡng tính (Al2O3 , ZnO)
Tác dụng với axit:
ZnO + H2SO4 →ZnSO4 + H2O
Tác dụng với kiềm:
ZnO + NaOH →Na2ZnO2 + H2O
Oxit không tạo muối (CO, N2O NO...)
- N2O không tham gia phản ứng.
- CO tham gia:
+ Phản ứng cháy trong oxi
+ Khử oxit kim loại
+ Tác dụng thuận nghịch với hemoglobin có trong máu, gây độc.
2. Axit
Dung dịch axit làm đổi màu chất chỉ thị: Quì tím đỏ.
Tác dụng với bazơ:
H2SO4 + NaOH →Na2SO4 + H2O
Tác dụng với oxit bazơ, oxit lưỡng tính:
HCl + Al2O3 →AlCl3 + H2O
Tác dụng với muối:
HCl + Na2CO3 →NaCl + H2O + CO2
H2SO4(đậm đặc) + NaCl(rắn) NaHSO4 + HCl(khí)
Chú ý: Sản phẩm phải tạo ra chất kết tủa (chất khó tan), hoặc chất bay hơi hay tạo ra axit yếu.
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với kim loại: (kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hoá học).
HCl + Fe→ FeCl2 + H2
3. Bazơ
a. Bazơ tan (kiềm)
Dung dịch kiềm làm thay đổi màu một số chất chỉ thị:
- Quỳ tím xanh.
- Dung dịch phenolphtalein không màu hồng.
Tác dụng với axit:
2KOH + H2SO4 →K2SO4 + 2H2O (1)
KOH + H2SO4 →KHSO4 + H2O (2)
Chú ý: tuỳ tỉ lệ số mol axit và số mol bazơ sẽ xảy ra phản ứng (1) hoặc (2) hay xảy ra cả phản ứng.
Tác dụng với kim loại
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với oxit axit, oxit lưỡng tính
Tác dụng với hidroxit lưỡng tính (Al(OH)3, Zn(OH)2)
NaOH + Zn(OH)2 →Na2ZnO2 + H2O
Tác dụng với dung dịch muối
Ba(OH)2 + Na2CO3 →BaCO3 + 2NaOH
Chú ý: Sản phẩm phản ứng ít nhất phải có một chất không tan (kết tủa).
Bazơ không tan
Tác dụng với axit:
Cu(OH)2 + H2SO4 →CuSO4 + H2O
Bị nhiệt phân tich:
Fe(OH)3 →Fe2O3 + H2O
Hidroxit lưỡng tính
Tác dụng với axit
Tác dụng với kiềm
Bị nhiệt phân tích
Muối
Tác dụng với dung dịch axit:
Ba(HCO3)2 + HNO3 →Ba(NO3)2 + CO2 + H2O
Dung dịch muối tác dụng với dung dịch bazơ:
FeCl3 + KOH →KCl + Fe(OH)3
Chú ý: Muối axit tác dụng với kiềm tạo thành muối trung hoà và nước
Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối:
Na2CO3 + CaCl2 →CaCO3 + NaCl
Dung dịch muối tác dụng với kim loại:
CuSO4 + Zn →ZnSO4 + Cu
Chú ý: không lựa chọn kim loại có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường như K, Na, Ca, Ba...
Tác dụng với phi kim
Một số muối bị nhiệt phân:
Nhiệt phân tích các muối CO3, SO3:
M2(CO3)n →M2On + nCO2
Chú ý: Trừ muối của kim loại kiềm.
Nhiệt phân muối nitrat:
Fe(NO3)2 →Fe + NO2 + O2
Một số tính chất riêng:
2FeCl3 + Fe →3FeCl2
2FeCl2 + Cl2 →2FeCl3
Cu + Fe2(SO4)3 →CuSO4 + 2FeSO4
1. Hợp chất vô cơ là gì?
Hợp chất vô cơ là hợp chất hóa học mà trong phân tử không có chứa nguyên tử cácbon. Một số trường hợp ngoại lệ mà hợp chất được gọi là hợp chất vô cơ trong phân tử vẫn chứa nguyên tử các bon là khí CO, khí CO2, acid H2CO3 và các muối cacbonat, hidrocacbonat.
2. Phân loại hợp chất vô cơ
Hợp chất vô cơ được phân loại thành từng nhóm dựa vào tính chất hóa học của những hợp chất đó tương tự nhau. Khi đó, người ta xếp chúng vào một nhóm để tiện nghiên cứu, học tập.
Hợp chất vô cơ được phân chia thành 4 loại chính đó là Oxit, Axit, Bazơ và Muối.
2.1 Oxit là gì?
Oxit là hợp chất gồm một nguyên tố kết hợp với một hoặc nhiều nguyên tử oxi.
2.1.1. Công thức hóa học của oxit là MxOy
Trong đó:
- M là nguyên tố nào đó có thể kết hợp được với y nguyên tử oxi.
- x là số nguyên tử của nguyên tố M có trong oxit.
- y là số nguyên tử của nguyên tố oxi có trong hợp chất.
2.1.2. Oxit được phân thành mấy loại?
Oxit được phân chia thành 4 loại cơ bản bao gồm Oxit axit, Oxit bazơ, Oxit lưỡng tính và Oxit trung tính.
2.1.2.1 Oxit axit là gì?
Oxit axit là những oxit được cấu tạo từ một nguyên tố phi kim với oxi và phải có axit tương ứng.
Công thức hóa học tổng quát của oxit axit là MxOy
Trong đó:
- M là nguyên tố phi kim.
- O là nguyên tố Oxi.
- x là số nguyên tử của nguyên tố M có trong hợp chất oxit.
- y là số nguyên tử của nguyên tố Oxi có trong hợp chất.
Ví dụ oxit axit:
Oxit: SO2, SO3, CO2, N2O5 ...
Axit tương ứng: H2SO3, H2SO4, H2CO3, HNO3 ...
2.1.2.2 Oxit Bazơ là gì?
Oxit Bazơ là những oxit cấu tạo bởi một nguyên tố kim loại với oxi và có Bazơ tương ứng.
Công thức hóa học tổng quát của Oxit Bazơ là M'xOy
Trong đó:
- M' là nguyên tố kim loại.
- O là nguyên tố oxi.
- x là số nguyên tử của nguyên tố kim loại trong oxit.
- y là số nguyên tử của nguyên tố oxi có trong oxit.
Ví dụ Oxit Bazơ:
Oxit: Na2O, BaO, MgO, ZnO ...
Bazơ tương ứng: NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Zn(OH)2 ...
2.1.2.3 Oxit lưỡng tính là gì?
Oxit lưỡng tính là những oxit có một bazơ tương ứng và có một axit tương ứng.
Công thức hóa học của oxit lưỡng tính là công thức chung của oxit.
Ví dụ oxit lưỡng tính:
Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO ...
Axit tương ứng: HAlO2, H2ZnO2 ... tương ứng với tên gọi là axit aluminic, axit zincic ...
Như vậy ta có công thức hóa học của axit aluminic là HAlO2 và công thức hóa học của axit zincic là H2ZnO2
Bazơ tương ứng: Al(OH)3, Zn(OH)2 ...
2.1.2.4 Oxit trung tính là gì?
Oxit trung tính là oxit không có axit tương ứng hoặc bazơ tương ứng ( Oxit trung tính còn được gọi là oxit không tạo muối).
Công thức hóa học của oxit trung tính cũng tương tự như công thức tổng quát của oxit.
ví dụ oxit trung tính:
Oxit trung tính: CO, NO ...
2.2 Axit là gì?
Axit (Tiếng pháp: Acide) là hợp chất hóa học có thể hòa tan được trong nước, có vị chua.
Công thức hóa học tổng quát của axit là HxA
Trong đó:
- H là nguyên tố hidro
- A là một nguyên tố hoặc một nhóm các nguyên tố liên kết với nhau theo trật tự nhất định.
- x là số nguyên tử của nguyên tố hidro có trong axit.
Ví dụ Axit:
Axit: HCl, H2SO3, H2SO4, H2CO3, HNO3 ...
2.2.1 Phân loại axit như nào?
Dựa vào tính chất hóa học của axit mà chúng được phân chia thành 2 loại
+ Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3 ....
+ Axit yếu như H2S, H2CO3 ....
Khi quan sát các loại axit, nhiều bạn có ý kiến em phân loại axit dựa vào sự có mặt của nguyên tố oxi.
Phân loại được cụ thể như sau:
+ Axit không có oxi như H2S, HCl ...
+ Axit có oxi như HNO2, H2SO4 ...
2.3 Bazơ (bazo) là gì?
Bazơ (Bazo - Tiếng pháp: Base) là hợp chất hóa học trong phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH).
Công thức hóa học tổng quát của bazơ là Mx(OH)y hay M(OH)y
Trong đó:
- M là nguyên tố kim loại
- OH là nhóm hidroxit
- y là số nhóm hidroxit có trong bazơ. Thường thì y sẽ bằng với số hóa trị của nguyên tố M
Ví dụ bazơ: NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)2, Fe(OH)3 ...
2.3.1 Phân loại bazơ như nào?
+ Dựa vào tính chất hóa học, chúng ta có thể phân chia thành bazơ mạnh và ba zơ yếu
- Bazơ mạnh: NaOH, KOH ...
- Bazơ yếu: Al(OH)3, Fe(OH)3, Cu(OH)2 ...
+ Dựa vào tính tan của Bazơ trong nước, chúng ta có thể phân chia thành 2 loại là Bazơ không tan và Bazơ tan trong nước.
- Bazơ tan trong nước:
NaOH, KOH... khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ hay còn gọi là dung dịch kiềm, xút ...
Ca(OH)2, Ba(OH)2 ... khi tan trong nước cũng tạo thành dung dịch bazơ gọi là dung dịch kiềm thổ.
- Bazơ không tan trong nước: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3...
2.4 Muối là gì?
Muối là sản phẩm hóa học sau khi trung hòa axit.
Các bạn sẽ gặp nhiều phản ứng trung hòa axit tạo thành muối ví dụ như phản ứng giữa oxit với axit, phản ứng giữa Bazơ với axit.... Thường thì những phản ứng trung hòa chúng ta cũng sẽ thu được một sản phẩm là nước đi kèm với muối.
Một ví dụ phản ứng trung hòa như sau: NaOH + HCl → NaCl + H2O. Sau phản ứng trên, sản phẩm thu được đều là dung dịch. Tuy nhiên, chúng ta thấy được trong dung dịch trên sẽ chưa hợp chất NaCl đó chính là muối Natri Clorua và sản phẩm của phản ứng trung hòa thường là nước.
2.4.1 Phân loại muối như nào?
+ Dựa vào thành phần nguyên tố hóa học cấu tạo nên muối, chúng ta có thể chia muối thành 2 loại cơ bản
- Muối axit là muối mà trong phân tử vẫn còn chứa nguyên tố hidro trong gốc axit
Ví dụ về muối axit: NaHSO4, K2HPO3, KH2PO3...
- Muối trung hòa là muối mà trong phân tử không còn chứa nguyên tố hidro của gốc axit.
Ví dụ về muối trung hòa: Na2SO4, KCl, CaCO3...
+ Dựa vào độ tan của muối trong nước, chúng ta có thể chia muối thành 2 loại muối tan và muối không tan trong nước.
Ví dụ muối tan trong nước: NaCl, Na2SO4...
Ví dụ muối không tan trong nước: BaSO4, AgCl...
-------------------------------
Ngoài Tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.