Trạng thái tự nhiên của Protein

Chúng tôi xin giới thiệu bài Trạng thái tự nhiên của Protein được VnDoc sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Câu hỏi: Nêu trạng thái tự nhiên của Protein?

Trả lời:

Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như lòng trắng trứng, sữa, hạt, tóc, sừng...

1. Protein là gì?

Protein (phát âm tiếng Anh: /ˈproʊˌtiːn/, phát âm tiếng Việt: prô-tê-in, còn gọi là chất đạm) là phân tử sinh học, hay đại phân tử, gồm nhiều amino acid liên kết lại với nhau. Protein thực hiện rất nhiều chức năng bên trong tế bào, bao gồm các phản ứng trao đổi chất có xúc tác, sao chép DNA, đáp ứng lại kích thích, và vận chuyển phân tử từ một vị trí đến vị trí khác. Các protein khác nhau chủ yếu ở trình tự của các amino acid cấu thành (trình tự này lại được quy định bởi trình tự nucleotide của các gen quy định tương ứng) và ở kết quả của giai đoạn cuộn gấp protein (protein folding) thành những cấu trúc 3 chiều xác định lên chức năng của nó.

2. Trạng thái tự nhiên và thành phần cấu tạo

– Protein có trong cơ thể người, động vật và thực vật như lòng trắng trứng, sữa, hạt, tóc, sừng…

– Thành phần nguyên tố chủ yếu của protein là C, H, O, N và một lượng nhỏ S, P, kim loại. Khi thủy phân protein thu được hỗn hợp các amino axit H2N – R – COOH

3. Tính chất của Protein

Phản ứng thủy phân: Khi đun nóng protein với dung dịch axit, dung dịch bazơ hay nhờ xúc tác của enzim, các liên kết peptit trong phân tử protein bị phân cắt dần, tạo thành các chuỗi polipeptit và cuối cùng thành hỗn hợp các α – amino axit.

Sự phân hủy bởi nhiệt

- Khi đun nóng mạnh hoặc đốt cháy, protein bị phân hủy tạo thành những chất bay hơi và có mùi khét (giống như tóc, thịt cháy).

- Sự đông tụ: Khi đun nóng hoặc cho thêm hóa chất (rượu etylic, axit…) xảy ra sự kết tủa hay đông tụ protein, thí dụ đun nóng lòng trắng trứng.

4. Vai trò của protein đối với sự sống

Là chất nền tảng tạo nên sức sống của cơ thể

Protein đóng vai trò chính trong việc sản sinh và tái tạo hệ mô. Protein có liên quan đến mọi chức năng sống của cơ thể (tuần hoàn, hô hấp, sinh dục, tiêu hóa, bài tiết hoạt động thần kinh và tinh thần...).

Tham gia vận chuyển các chất dinh dưỡng và kích thích ngon miệng

Điều hòa chuyển hóa nước và duy trì thăng bằng kiềm tan

Protein có nhiệm vụ điều chỉnh mật độ của các chất trong cơ thể dưới dạng nước. Nhờ tính hút nước, protein giúp duy trì sự cân bằng chất lỏng trong tế bào. Protein cũng giúp chuyển hóa các chất như muối, Ka-li và chất điện phân trong và ngoài cơ thể.

Là chất bảo vệ cơ thể

Protein là một thành phần chính của các tế bào bạch cầu, có nhiệm vụ chống lại vi khuẩn Vì vậy Protein rất cần thiết để đẩy lùi tình trạng nhiễm trùng và các loại bệnh. Đây cũng là dưỡng chất cần thiết cho sự hình thành kháng thể.

Cung cấp năng lượng

Enzyme được sinh ra từ protein và có nhiệm vụ chuyển hóa thức ăn thành năng lượng. Vì vậy, protein có tác động trực tiếp lên quá trình sản sinh năng lượng của cơ thể. Protein cũng là thành phần chủ chốt trong hormone ảnh hưởng đến đường huyết và sự trao đổi chất của cơ thể.

Protein thường cung cấp 10% - 15% năng lượng của khẩu phần, 1g protein đốt cháy trong cơ thể cho 4 Kcal, nhưng về mặt tạo hình không có chất dinh dưỡng nào có thể thay thế protein

5. Hàm lượng Protein cần thiết cho cơ thể

Cơ thể người phụ nữ cần 46 gram protein mỗi ngày, phụ thuộc và tuổi tác và mức độ hoạt động thể chất hàng ngày. Nam giới cần nhiều hơn, vào khoảng 56 gram protein mỗi ngày. Khi con người càng già đi, cơ thể cần nhiều protein hơn nhằm duy trì cơ thể khỏe mạnh. Trong một vài trường hợp đặc biệt như mắc bệnh lý về thận, cơ thể cần ít protein hơn. Ăn các thực phẩm giàu protein giúp bạn no lâu hơn, do đó có thể giúp hạn chế sử dụng các thực phẩm giàu calo.

6. Những lưu ý khi sử dụng Protein

Sau khi đã biết được Protein là gì và nguồn cung cấp Protein là gì trong phần hãy cũng cùng chúng tôi tìm hiểu về lưu ý khi sử dụng Protein là gì nhé:

- Không nên sử dụng qua nhiều Protein. Bởi điều này sẽ gây dư thừa đạm, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của gan và đường tiết niệu.

- Chất đạm dư thừa sẽ tích tụ và chuyển hóa thành mỡ. Điều này gây ra chứng béo phì.

- Đối với phụ nữ có thai, trẻ em, người già… cần bổ sung lượng Protein nhiều hơn so với người khỏe mạnh.

- Tùy từng đối tượng, độ tuổi khác nhau mà chế độ Protein cũng khác nhau.

-------------------------------

Ngoài Trạng thái tự nhiên của Protein đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.

Đánh giá bài viết
1 33
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Heo con ngốc nghếch
    Heo con ngốc nghếch

    💯💯💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 13/09/22
    • Đinh Đinh
      Đinh Đinh

      😻😻😻😻😻😻

      Thích Phản hồi 13/09/22
      • Bảo Bình
        Bảo Bình

        😋😋😋😋😋😋

        Thích Phản hồi 13/09/22

        Ôn tập Hóa 9

        Xem thêm