Điều chế Phenol
Điều chế Phenol được chúng tôi sưu tầm và tổng hợp lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 9. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Cách điều chế Phenol
Câu hỏi: Nêu các cách điều chế phenol?
Trả lời:
Một số cách để điều chế phenol đó là:
- Từ than đá: Từ xa xưa, phenol được điều chế từ nhựa than đá.
- Điều chế từ benzen: các phương trình phản ứng xảy ra:
C6H6 + Br2 -> C6H5Br+ HBr (xúc tác bột Fe)
C6H5Br + 2NaOH (đặc) -> C6H5ONa + NaBr + H2O (nhiệt độ và áp suất cao)
C6H5ONa + CO2 + H2O -> C6H5OH + NaHCO3
- Trong công nghiệp điều chế đồng thời phenol và xeton như sau:
1. Phenol là gì? Gồm những loại nào?
- Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm OH liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng benzen.
- Có 2 loại phenol:
+ Loại monophenol: Đây là những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm -OH">OH. Ví dụ: phenol, o-crezol, m-crezol, p-crezol...
+ Loại poliphenol: Là những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH">OH.
2. Tính chất của Phenol
* Tính chất vật lý
- Phenol là một chất rắn, chúng có dạng tinh thể không màu, mùi đặc trưng và nóng chảy ở 43°C.
- Khi để lâu ở ngoài không khí, chúng sẽ bị oxy hóa một phần nên có màu hồng và bị chảy rữa do hấp thụ hơi nước.
- Phenol ít tan trong nước lạnh, tan nhiều trong nước nóng nên dùng để tách bằng phương pháp chiết.
- Là chất tan vô hạn ở nhiệt độ trên khoảng 66oC, khi để lâu trong không khí bị chảy rữa do hút ẩm và chuyển thành màu hồng.
* Tính chất hóa học:
- Tính chất của nhóm –OH:
+ Tác dụng với kim loại kiềm:
+ Tác dụng với bazơ mạnh tạo muối phenolate
- Tính chất của nhân thơm - Phản ứng thế H ở vòng benzen
+ Thế Brom: Phenol tác dụng với dung dịch brom tạo 2,4,6 – tribromphenol kết tủa trắng:
Phản ứng này dùng để nhận biết phenol khi không có mặt của anilin. Phenol tham gia phản ứng thế brom dễ hơn benzen do có nhóm OH đẩy e làm tăng mật độ electron trong vòng benzen.
+ Thế Nitro: Phenol tác dụng với HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, nóng tạo 2,4,6 – trinitrophenol (axit picric):
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
- Phản ứng tạo nhựa phenolfomanđehit
Phenol + HCHO trong môi trường axit tạo sản phẩm là nhựa phenolfomandehit.
3. Ứng dụng của phenol
Phenol được dùng trong nhiều lĩnh vực khác nhau:
- Phần lớn phenol dùng để sản xuất poli phenol – fomandehit.
- Nông dược: Từ phenol điều chế được chất diệt cỏ dại và kích thích tố thực vật 2,4 - D (là muối natri của axit 2,4 điclophenoxiaxetic).
- Phenol được dùng để điều trị đau họng, đau miệng, đau kèm theo viêm loét miệng và kích ứng nhỏ vùng miệng. Phenol dạng phun là một chất gây mê và kết hợp giảm đau ở miệng, hoạt động bằng cách làm tê vùng đau hoặc khó chịu.
- Trong công nghiệp chất dẻo: phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenol formaldehyde.
4. Phenol có độc không?
Phenol là HCHC có tính rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da.
Phenol và các dẫn xuất của phenol là các chất độc hại gây nguy hiểm cho sức khỏe con người và mọi sinh vật sống.
Trên góc độ môi trường phenol và các dẫn xuất của phenol được xếp vào loại chất gây ô nhiễm. đây là nhóm tương đối bền, có khả năng tích luỹ trong cơ thể sinh vật và có khả năng gây nhiễm độc cấp tính, mãn tính cho con người.
Khi xâm nhập vào cơ thể các phenol nói chung và Clophenol nói riêng gây ra nhiều tổn thương cho các cơ quan và hệ thống khác nhau nhưng chủ yếu là tác động lên hệ thần kinh, hệ thống tim mạch và máu.
Nếu nhiễm độc đường tiêu hóa từ 50 đến 500mg ở trẻ sơ sinh, và 1-5g ở người lớn là liều gây tử vong. Phenol được hấp thu nhanh chóng từ phổi vào máu, có thể gây tử vong ở người lớn sau khi nuốt chửng từ 1 đến 32g.
Liều nguy hiểm: từ 2 - 5gam. Liều gây chết: trên 10gam. Tác dụng ăn mòn tại chỗ và ức chế chuyển hoá.
Nếu nhiễm độc phenol lâu dài có thể gây suy thận. Phenol là một chất độc cho bào thai (fetotoxic), nhưng không gây quái thai.
Các nhà khoa học đã chứng minh phenol có thể gây ra tổn thương cấu trúc não bộ. Vì vậy, khi bị nhiễm độc phenol, con người có các biểu hiện tăng động, tăng hung hãn, suy giảm khả năng học tập, dậy thì sớm, kích thích sự phát triển tuyến vú, rối loạn chu kỳ sinh sản, bất thường buồng trứng, vô sinh..
-------------------------------
Ngoài Điều chế Phenol đã được VnDoc giới thiệu, mời các bạn cùng tham khảo thêm Chuyên đề Hóa học lớp 9, Trắc nghiệm Hóa học 9, Lý thuyết môn Hóa học lớp 9 để hoàn thành tốt chương trình học THCS.
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 9. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.