Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cách điều chế Acetylene trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm

Cách điều chế Acetylene trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các bạn học sinh.

A. Nêu cách điều chế Acetylene trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm?

Hướng dẫn trả lời

Điều chế Acetylene trong phòng thí nghiệm

Cho vài mẩu nhỏ calcium carbide vào ống nghiệm đã đựng sẵn 1ml nước, sau đó đậy nhanh lại bằng nút có ống dẫn khí và đầu vuốt nhọn. Đốt khí sinh ra ở đầu ống vuốt nhọn.

Phương trình phản ứng:

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

Phương pháp này sinh ra một lượng nhiệt lớn, hàm lượng calcium carbide chứa nhiều tạp chất (H2S, NH3, PH3,...) nên acetylene tạo ra không tinh khiết lắm.

Sản xuất Acetylene trong công nghiệp

Phương pháp chủ yếu nhất để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ 15000C (phản ứng thu nhiệt mạnh). Vì nhiệt độ sôi của acetylene là -75 °C nên nó có thể dễ dàng được tách ra khỏi hỗn hợp với hydrogen.

- Phương trình nhiệt phân methane (CH4)

2 CH4 → C2H2 + 3 H2

- Cho carbon tác dụng với khí hydrogen khi có hồ quang điện:

2 C + H2 (hồ quang điện) → C2H2

- Điều chế acetylene từ Ag2C:

2 HCl + Ag2C → 2 AgCl + C2H2

- Cho calcium carbide tác dụng với sulfuric acid:

CaC2 + H2SO4 → C2H2 + CaSO4

B. Tính chất hóa học của Acetylene

1. Tác dụng với oxygen

Khi đốt trong không khí, acetylene cháy với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt

2C2H2 + 5O2 \xrightarrow{{{t}^{o}}}to 4CO2 + 2H2O

Hỗn hợp gồm C2H2 và O2 theo tỉ lệ 2 : 5 là hỗn hợp nổ rất mạnh

2. Phản ứng cộng

a. Phản ứng cộng halogen

Ở điều kiện thích hợp, acetylene có phản ứng cộng với bromine trong dung dịch

CH ≡ CH + 2Br2 → Br2HC – CHBr2

b. Phản ứng cộng hydrogen

Hydrogen hoá alkyne, tuỳ vào điều kiện áp suất, nhiệt độ và xúc tác, có thể nhận được sản phẩm là alkene, alkane.

HC ≡ CH + H2 \overset{Pd
,
PbCO
_{3} 
,
t
^{0} 
,
P}{\rightarrow}Pd,PbCO3,t0,P CH2 = CH2

HC ≡ CH + 2H2 \overset{Ni,
t
^{0} 
,
P}{\rightarrow}Ni,t0,P CH3 - CH3

c. Phản ứng cộng hydrogen halide

CH ≡ CH + HBr → CH2 = CHBr

CH ≡ CH + 2HBr → CH3 – CHBr2

d. Phản ứng cộng nước (hydrate hoá)

Phản ứng cộng một phân tử HOH vào alkyne diễn ra khi có mặt của xúc tác là muối Hg(II) trong H2SO4, tạo thành aldehyde hoặc ketone.

Ví dụ:

CH ≡ CH + H2O \overset{Hg^{2+} ,H_{2} SO_{4} ,t^{o} }{\rightarrow}Hg2+,H2SO4,to CH3 – CH = O

CH3C = CH + H2O \overset{Hg^{2+} ,H_{2} SO_{4} ,t^{o} }{\rightarrow}Hg2+,H2SO4,to CH3 – CO – CH3

3. Phản ứng dime và trime hóa

Hai phân tử acetylene cộng hợp với nhau tạo thành vinylacetylene

2CH≡CH \overset{xt,t^{\circ}}{\rightarrow}xt,t CH ≡ C-CH=CH2

Ba phân tử acetylene cộng hợp với nhau tạo thành benzene

CH≡CH \overset{xt,t^{\circ}}{\rightarrow}xt,t C6H6

4. Phản ứng của alk – 1 – yne với AgNO3 trong NH3

Các alk – 1 – yne có thể phản ứng với AgNO 3 / NH 3 tạo kết tủa.

Ví dụ:

CH ≡ CH + 2AgNO 3 + 2NH 3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH 4 NO 3

Phản ứng này dùng để nhận biết các alkyne có liên kết ba ở đầu mạch.

B. Bài tập luyện tập

Bài tập 1: Hãy cho biết trong các chất sau :

CH3–CH3, CH≡CH, CH2=CH2, CH4, CH≡C–CH3

a) Chất nào có liên kết ba trong phân tử.

b) Chất nào làm mất màu dung dịch bromine.

Hướng dẫn trả lời

a) Chất có liên kết ba trong phân tử là:

CH≡CH và CH≡C–CH3

b) Chất làm mất màu dung dịch brom là những chất có liên kết đôi và liên kết ba trong phân tử:

CH≡CH, CH2=CH2 và CH≡C–CH3

Bài tập 2: Biết rằng 0,1 lít khí ethylene (đkc) có thể làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch bromine. Vậy nếu dùng 0,1 lít khí acetylene (ở đkc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch bromine trên?

Hướng dẫn trả lời

Phương trình hóa học

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

HC≡CH + 2Br2 → Br2–CH–CH–Br2

Từ phương trình hóa học, chúng ta có thể thấy lượng acetylene có thể làm mất màu dung dịch brom nhiều gấp đôi ethylene ⇒ 0,1 lít khí C2H2 có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2.

Bài tập 3: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy 1 lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng,thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom dư thì khối lượng bình bromine tăng 10.8 gam và thoát ra 4,958 lít hỗn hợp khí Z (đkc) có tỉ khối hơi so với H2 là 8. Tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy hỗn hợp Y?

Hướng dẫn trả lời

mX(ban đầu) = m( bình tăng) + mZ = 10,8 + 2.8.0,2 = 14 (g)

Mà nC2H2 = nH2 = 0,5 (mol)

Đốt cháy hỗn hợp Y thì cũng như đốt X => nO2 = 1,5 mol => V = 37,185 (l)

-------------------------------

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Kim Ngưu
    Kim Ngưu

    😘😘😘😘😘😘😘

    Thích Phản hồi 05/09/22
    • Bạch Dương
      Bạch Dương

      👍👍👍👍👍👍

      Thích Phản hồi 05/09/22
      • Lê Jelar
        Lê Jelar

        🖐🖐🖐🖐🖐

        Thích Phản hồi 05/09/22
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        Hóa 11 - Giải Hoá 11

        Xem thêm
        Chia sẻ
        Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
        Mã QR Code
        Đóng