Theo thuyết Areniut chất nào sau đây là axit
Khái niệm axit theo thuyết Areniut
Theo thuyết Areniut chất nào sau đây là axit được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc biết thế nào là axit cũng như lấy ví dụ axit, giúp các bạn học sinh có thể nắm được nội dung khái niệm cách tốt nhất. Từ đó vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.
- Theo thuyết areniut kết luận nào sau đây là đúng
- Theo thuyết Areniut chất nào sau đây là bazơ
- Chất nào sau đây là muối axit
- Chất nào sau đây là muối trung hòa
Theo thuyết Areniut thì chất nào sau đây là axit?
A. HCl
B. NaCl
C. LiOH
D. NaOH
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
LiOH và KOH có H trong phân tử nhưng phân li trong nước ra OH-
Đáp án A
Axit là gì?
Theo thuyết Areniut này:
+ Axit là chất khi tan trong nước phân li cho ion H+.
+ Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho ion OH-.
Ví dụ:
HCl → H+ + Cl-
NaOH → Na+ + OH-
Khuyết điểm chính của thuyết Arrhenius:
Chỉ áp dụng cho dung môi nước. Trong thực tế, người ta sử dụng nhiều dung môi khác nhau: NH3 lỏng, SO2 lỏng, axeton, benzen…
- Trong các dung môi khác, các chất thể hiện những đặc trưng của axit, bazơ nhưng không điện li cho H+ hoặc OH-. Chẳng hạn, KNO2/NH3 làm hồng phenolphtalein tuy phân tử không có OH-, trong dung môi NH3 không điện li cho OH−.
Tính axit - bazơ không phải là một bất biến được quyết định bởi H+ hoặc OH- chứa trong phân tử của nó mà thay đổi phụ thuộc vào sự tương tác của nó với dung môi.
Ví dụ: CH3CONH2/H2O là bazơ yếu, nhưng CH3CONH2/NH3 lỏng là axit.
Câu hỏi bài tập liên quan
Câu 1. Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: H2S, HCOOH, H2SO4, H3PO4, dung dịch có độ pH nhỏ nhất là
A. H2SO4
B. H2S
C. HCOOH
D. CH3COOH
Ta có H2SO4 là chất điện li mạnh
Còn H2S, HCOOH, CH3COOH đều là chất điện li yếu
Dung dịch có nồng độ pH nhỏ nhất là H2SO4
Câu 2. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3, Cu(OH)2, Fe(OH)2
B. Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2
C. Al(OH)3, Fe(OH)3, Zn(OH)2
D. Mg(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)2
Dãy chất chỉ gồm các hiđrôxit lưỡng tính là: Zn(OH)2, Sn(OH)2, Pb(OH)2
Câu 3. Theo thuyết Arehinut, chất nào sau đây là axit?
A. NH4Cl
B. NaOH
C. C2H5OH
D. CH3COOH
Câu 4. Axít nào sau đây là axit một nấc?
A. H2SO4
B. H2CO3
C. HCOOH
D. H3PO4
Câu 4. Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là:
A. Ba(NO3)2, Mg(NO3)2, HCl, CO2, Na2CO3.
B. Mg(NO3)2, HCl, BaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
C. NaHCO3, Na2CO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2.
D. NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl.
Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 là: NaHCO3, Na2CO3, CO2, Mg(NO3)2, HCl.
Phương trình phản ứng minh họa
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2 NaOH
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2OMg(NO3)2 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + Mg(OH)2
2 HCl + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2 H2O
Câu 5. Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn?
A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl.
D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2.
B: AlCl3 (dư) + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl.
Phương trình phản ứng minh họa
A: 4NaOH (dư) + AlCl3 → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
C: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
D: 2CO2 (dư) + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Câu 6. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết
A. Những ion nào tồn tại trong dung dịch.
B. Nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.
C. Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
D. Không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li.
Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết: Bản chất của phản ứng trong dung dịch các chất điện li.
Câu 7. Cho các chất sau: HF, NaCl, NaOH, CuSO4, H3PO3, MgCl2, CH3COOH, H2S, NH3, saccarozơ, AgNO3, C2H5OH . Số chất điện li yếu là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Các chất điện li yếu là: HF, H3PO3, CH3COOH, H2S, NH3
......................................
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Theo thuyết Areniut chất nào sau đây là axit, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.