Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ
Chất nào làm quỳ tím hóa đỏ
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến chất nào làm quỳ tím hóa đỏ, cũng như từ đó vận dụng trả lời các câu hỏi liên quan. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết câu hỏi dưới đây.
Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ
A. Ca(OH)2
B. NaCl
C. NaOH
D. H2SO4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Quỳ tím chuyển màu phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.
Độ pH nhỏ hơn 7 làm quỳ tím hoá đỏ: Dung dịch mang tính axit.
A. Ca(OH)2 là dung dịch kiềm có pH > 7 là quỳ hóa xanh
B. NaCl là muối được tạo bởi bazo mạnh NaOH và axit mạnh HCl => môi trường trung tính (pH = 7) không làm đổi màu quỳ tím
C. NaOH là dung dịch kiềm có pH > 7 là quỳ hóa xanh
D. H2SO4 là axit mạnh có pH < 7 làm quỳ tím hóa đỏ
Kiểm tra độ pH dựa trên bảng màu quy chuẩn
pH < 7 làm quỳ tím hoá đỏ: Dung dịch mang tính acid
pH 7 đến 14 làm quỳ tím hoá xanh: Dung dịch mang tính base
Giấy quỳ chỉ thị màu số 7: Môi trường trung tính.
Những chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ (mang tính axit)
+ Các acid thường: HCl, H2SO4, HNO3......
+ Carboxylic Acid: RCOOH
+ Muối của acid mạnh và base yếu: R-NH3Cl
+ Amino acid có số nhóm -COOH nhiều hơn số nhóm -NH2
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy gồm các chất đều làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là
A. aniline, Methylamine, ammonia.
B. Ammonium chloride, methylamine, sodium hydroxide.
C. aniline, ammonia, sodium hydroxide.
D. Benzylamine, amoniac, Sodium acetate.
Loại A và C vì Aniline C6H5NH2 mặc dù có tính base (tác dụng được với acid) nhưng tính base rất yếu (không làm xanh quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein)
Loại B vì Ammonium chloride NH4Cl có môi trường acid, làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ
Các chất Benzylamine C6H5CH2NH2, amoniac NH3, Sodium acetate CH3COONa đều làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Câu 2. Dãy chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?
A. Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2, NaOH
B. HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4.
C. H2SO4, H2S, HCl, NaCl.
D. NaOH, Ca(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
A Loại vì Ca(OH)2, KOH, Ba(OH)2, NaOH là base làm quỳ tím hóa xanh
C loại vì có NaCl là muối trung tính không làm đổi màu quỳ tím
Loại D vì NaOH, Ca(OH)2, KOH là base làm quỳ tím hóa xanh, còn Cu(OH)2 không đổi màu quỳ tím
Vậy Dãy chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4.
Câu 2. Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là
A. NaCl, HCl.
B. HCl, H2SO4.
C. NaOH, KOH.
D. NaCl, NaOH.
Các dung dịch đều làm quỳ tím chuyển đỏ là acid HCl, H2SO4
Loại A. NaCl, HCl vì NaCl là môi trường trung tính, không làm quỳ đổi màu, HCl là môi trường acid làm quỳ tìm chuyển sang màu đỏ
Loại C. NaOH, KOH vì NaOH và KOH đều là môi trường base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Loại D NaCl, NaOH vì NaCl là môi trường trung tính, không làm quỳ đổi màu và NaOH môi trường bazo làm quỳ tím chuyển sang màu xanh
Câu 3. Trong các chất sau: (1) H2NCH2COOH; (2) ClH3NCH2COOH; (3) H2NCH2COONa; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH. Chất làm quỳ tím ẩm hoá đỏ là
A. (3), (4).
B. (2), (3).
C. (2), (5).
D. (3), (5).
(1) không làm đổi màu quỳ tím vì có số nhóm -COOH bằng số nhóm -NH2.
(2) làm đổi màu quỳ tím thành đỏ vì có dạng ClH3NCH2COOH, có nhóm -COOH và gốc +H3NR.
(3) làm đổi màu quỳ tím thành xanh vì có nhóm -NH2 và gốc RCOO-.
(4) không làm đổi màu quỳ tím vì có số nhóm -COOH bằng số nhóm -NH2.
(5) làm đổi màu quỳ tím thành đỏ vì có số nhóm -COOH nhiều hơn số nhóm -NH2.
⟹ (2), (5) làm đổi màu quỳ thành đỏ.
Câu 4. Dung dịch muối nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
A. NaCl.
B. NaHSO4.
C. Ba(HCO3)2.
D. NaNO3.
NaHSO4 là muối acid, có tính chất như một axit mạnh nên làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Câu 5. Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt cặp muối nào sau đây
A. NaCl và BaCl2.
B. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.
C. NaCl và Na2SO4
D. NaCl và NaNO3.
A, C, D Loại vì NaOH không có phản ứng với cả 2 chất
B. Thỏa mãn vì khi cho dd NaOH vào ta có hiện tượng:
Không có hiện tượng gì là dd NaHSO4
Phương trình hóa học:
NaHSO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
Xuất hiện kết tủa trắng là Ba(HCO3)2
Phương trình hóa học:
Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Câu 6. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ
A. HCOOH
B. C2H5OH
C. CH3CHO
D. H2N–CH2–COOH
Câu 7. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ
A. Ba(OH)2
B. KCl
C. KOH
D. H2SO4
Quỳ tím chuyển màu phụ thuộc vào giá trị pH của dung dịch.
Độ pH nhỏ hơn 7 làm quỳ tím hoá đỏ: Dung dịch mang tính acid.
A. Ba(OH)2 là dung dịch kiềm có pH > 7 là quỳ hóa xanh
B. KCl là muối được tạo bởi bazo mạnh KOH và axit mạnh HCl => môi trường trung tính (pH = 7) không làm đổi màu quỳ tím
C. KOH là dung dịch kiềm có pH > 7 là quỳ hóa xanh
D. H2SO4 là acid mạnh có pH < 7 làm quỳ tím hóa đỏ
Câu 8. Có các nhận định sau:
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(2) Ethylic alcohol tác dụng được với NaOH.
(3) Acetaldehyde có công thức là CH3CHO.
(4) Từ 1 phản ứng có thể chuyển Ethylic alcohol thành acetic acid.
(5) Từ CO có thể điều chế được acetic acid.
Số nhận định không đúng là
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. => Sai. Không làm đổi màu quì.
(2) Ethylic alcohol tác dụng được với NaOH. => Sai.
Câu 9. Cho các nhận định sau:
(1) Alanine làm quỳ tím hóa xanh.
(2) Glutamic acid làm quỳ tím hóa đỏ.
(3) Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
(4) Adipic acid và Hexamethylenediamine là nguyên liệu để sản xuất tơ nylon-6,6
(5) Methionine là thuốc bổ thận.
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
(1) Sai. Alanine không làm quì tím đổi màu
(5) Sai
Câu 10. Chọn câu đúng khi nói về sự đổi màu của các chất khi gặp quỳ tím?
A. Phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.
B. Aniline trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
C. Ethylamine trong nước làm cho quỳ tím chuyển thành màu xanh.
D. dung dịch sodium phenolate không làm quỳ tím đổi màu.
Vì base của Ethylamine khá mạnh (mạnh hơn cả NH3) nên có khả năng làm xanh quỳ tím
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch glyxin làm quỳ tím hóa xanh
(b) Các amine đều có lực base mạnh hơn ammoniac
(c) Tơ nitron giữ nhiệt tốt, nên được dung để dệt vải may quần áo ấm
(d) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố
(e) Cellulose nitrate được dung làm thuốc súng không khói
Số phát biểu sai là :
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
(a) Sai, dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
(b) Sai, ví dụ C6H5NH2 yếu hơn NH3
(c) Đúng
(d) Sai, triolein có C, H, O nhưng protein có C, H, O, N
(e) Đúng
Câu 12. Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là
A. CH3NH2.
B. CH 3 COOH.
C. CH3COOC2H5.
D. C 2 H 5 OH.
Dung dịch CH3COOH là 1 dung dịch có tính acid.
CH3COOH ⇌ CH3COO– + H+.
⇒ Dung dịch CH3COOH có khả năng làm quỳ tím hóa đỏ (hồng).
Câu 13.
Cho các nhận định sau:
a. Tất cả các amine đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh.
b. Cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 trong NaOH thấy xuất hiện màu tím
c. Đề rửa sạch ống nghiệm có dính anilin, có thể dùng dung dịch HCl
d. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-COOH là một dipeptide
e. Ở điều kiện thường H2NCH2COOH là chất rắn, dễ tan trong nước.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
a. Sai, một số amine như anilin (C6H5NH2) không làm đổi màu quỳ tím ẩm.
b. Đúng, lòng trắng trứng (một loại protein) có phản ứng màu biure.
c. Đúng, do tạo muối tan: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl.
d. Đúng, đây là Gly-Ala
e. Đúng, Gly tồn tại dạng ion lưỡng cực nên là chất rắn, dễ tan (giống hợp chất ion).
...................
>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan