Theo thuyết Areniut chất nào sau đây là bazơ
Khái niệm bazo
Theo thuyết Areniut chất nào sau đây là bazơ được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc biết thế nào là bazo cũng như lấy ví dụ bazo, giúp các bạn học sinh có thể nắm được nội dung khái niệm cách tốt nhất. Từ đó vận dụng vào giải các dạng câu hỏi bài tập liên quan đến axit. Mời các bạn tham khảo.
>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan
- Theo thuyết areniut kết luận nào sau đây là đúng
- Dung dịch nào sau đây có pH < 7
- Dung dịch nào sau đây có pH >7
Theo thuyết Areniut chất nào sau đây là bazơ
A. HCl
B. NaNO3
C. NaHCO3
D. NaOH
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Đáp án D
NaOH có H trong phân tử nhưng phân li trong nước ra OH-
Bazo là gì?
Theo thuyết Areniut này
+ Bazơ là chất khi tan trong nước phân li cho ion OH-.
Ví dụ:
KOH → K+ + OH-
Thuyết Bronsted
Bazơ là những chất có khả năng nhận proton (nhận H+)
Phân loại bazơ
+ Oxit và hiđroxit của kim loại (trừ các oxit và hiđroxit lưỡng tính: Al2O3, Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2...).
+ Các anion gốc axit không mạnh không còn H có thể tách thành ion H+ (CO32-, CH3COO-, S2-, SO32-, C6H5O-...).
+ NH3 và các amin: C6H5NH2, CH3NH2...
Khuyết điểm chính của thuyết Arrhenius:
Chỉ áp dụng cho dung môi nước. Trong thực tế, người ta sử dụng nhiều dung môi khác nhau: NH3 lỏng, SO2 lỏng, axeton, benzen…
- Trong các dung môi khác, các chất thể hiện những đặc trưng của axit, bazơ nhưng không điện li cho H+ hoặc OH-. Chẳng hạn, KNO2/NH3 làm hồng phenolphtalein tuy phân tử không có OH-, trong dung môi NH3 không điện li cho OH−.
- Tính axit - bazơ không phải là một bất biến được quyết định bởi H+ hoặc OH- chứa trong phân tử của nó mà thay đổi phụ thuộc vào sự tương tác của nó với dung môi. Ví dụ, CH3CONH2/H2O là bazơ yếu, nhưng CH3CONH2/NH3 lỏng là axit.
Câu hỏi bài tập liên quan
Câu 1. Cho các dung dịch axit có cùng nồng độ mol: NaOH, CH3NH2, Na3PO4, Mg(OH)2, dung dịch có độ pH lớn nhất là
A. NaOH
B. CH3NH2
C. Na3PO4
D. Mg(OH)2
Câu 2. Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các hiđroxit lưỡng tính?
A. Al(OH)3, Cu(OH)2, Zn(OH)2
B. Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2
C. Al(OH)3, Fe(OH)3, Zn(OH)2
D. Cu(OH)2, Pb(OH)2, Fe(OH)3
loại A vì Cu(OH)2, không phải hiđroxit lưỡng tính
B đúng
loại C vì Fe(OH)3, không phải hiđroxit lưỡng tính
loại D vì Cu(OH)2 không phải hiđroxit lưỡng tính
Câu 3. Theo thuyết Arehinut, chất nào sau đây là bazo?
A. HCl
B. H2SO4
C. CH3COOH
D. Ba(OH)2
Câu 4. Theo thuyết Bronstet, H2O được coi là bazơ khi nó:
A. cho một electron
B. nhận một electron
C. cho một proton
D. Nhận một proton.
Câu 5. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai:
A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.
B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.
C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.
Câu 6. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
Câu 7. Theo thuyết A-rê-ni-ut, kết luận nào sao đây là đúng?
A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit.
B. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ.
C. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử.
Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit.
Câu 8. Cho các chất sau tan trong nước: K2CO3, CH3COOCH3, CH3COOH, MgCl2, HCl. Số chất điện li mạnh và điện li yếu lần lượt là:
A. 3, 1
B. 4, 1
C. 3, 2
D. 2, 3
Chất điện li mạnh:
K2CO3 → 2K+ + CO32-
MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-
HC → H+ + Cl-
Chất điện li yếu:
CH3COOH ⇄ CH3COO- + H+
Chất không điện li: CH3COOCH3
Câu 9. Trong dung dịch axit formic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, HCOO-.
B. H+, HCOO-, H2O.
C. HCOOH, H+, HCOO-, H2O.
D. HCOOH, HCOO-, H+.
HCOOH là chất điện li yếu: HCOOH ⇄ H+ + HCOO-
Do vậy phần tử thu được gồm: HCOOH, H+, HCOO-, H2O.
.....................
Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Theo thuyết Areniut chất nào sau đây là bazo, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.