Cách phân biệt chất điện li mạnh và yếu
Phân biệt chất điện li mạnh và yếu
Cách phân biệt chất điện li mạnh và yếu được VnDoc biên soạn chỉ ra các phân loại chất điện mạnh và yếu dành cho bạn đọc, cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi bài tập vận dụng củng cố, nội dung kiến thức. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung bài học dưới đây.
Sự điện li, chất điện li, chất không điện li
Hiện tượng điện li
Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành các ion được gọi là sự điện li
Ví dụ:
NaCl → Na+ + Cl−
Chú ý: Trong dung dịch, chất điện li phân li thành các ion. Phương trình ion cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch điện li. Ví dụ một số phương trình ion:
H+ + OH− → H2O
H+ + HCO3− → CO2↑ + H2O
Ba2+ + SO42− → BaSO4↓
1. Chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Chất điện li mạnh có α = 1
Những chất điện li mạnh là:
Chất điện li mạnh là các axit mạnh như: HCl, HNO3, HClO4, H2SO4…
Các bazo mạnh như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2,… và hầu hết các muối.
Trong phương trình điện li của chất điện li mạnh, người ta dùng mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li
Thí dụ:
K2SO4 → 2K+ + SO42–
2. Chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn còn tồi tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Những chất điện li yếu là:
+ Chất điện li yếu là các acid yếu như: H2SO3, CH3COOH, H2S, HClO…
+ Các base yếu như: Mg(OH)2, Bi(OH)3…
Trong phương trình điện li của chất điện li yếu, người ta dùng hai mũi tên ngược chiều nhau
CH3COOH ⇔ H+ + CH3COO–
3. Phân biệt chất điện li mạnh và yếu
Phân loại chất điện li | Ví dụ 1 | Ví dụ 2 | |
Chất điện li mạnh : Phân li hoàn toàn ( Mũi tên ⟶ ) | Acid mạnh | HCl ⟶ H+ + Cl- | H2SO4 ⟶ 2H+ + SO42- |
Base mạnh | KOH ⟶ K+ + OH- | Ba(OH)2 ⟶ Ba2+ + 2OH- | |
Muối tan | NaBr ⟶ Na+ + Br- | Al2(SO4)3 ⟶ 2Al3+ + 3SO42- | |
Chất điện li yếu : Phân li 1 phần ( Mũi tên ⇆ ) | Acid yếu | CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+ | H3PO4 ⇆ 3H+ + PO43- |
Base yếu | Mg(OH)2 ⇆ Mg2+ + 2OH- | Fe(OH)3 ⇆ Fe3+ + 3OH- | |
Muối ít tan | CaCO3 ⇆ Ca2+ + CO32- | CuS ⇆ Cu2+ + S2- |
Một số lưu ý bạn đọc cần nắm:
Lưu ý 1:
NaCl ⟶ Na+ + Cl- (Bỏ qua sự phân li của H2O)
(Trong dung dịch NaCl chỉ chứa ion Na+ và Cl-, không còn phân tử NaCl)
CH3COOH ⇆ CH3COO- + H+ (Bỏ qua sự phân li của H2O)
(Trong dung dịch CH3COOH chứa ion CH3COO-, H+ và 1 phần CH3COOH chưa bị phân li)
Lưu ý 2:
H2O là 1 chất điện li yếu : H2O ⇆ H+ + OH-
BaSO4, CaCO3, AgCl,... đều là muối ít tan nhưng phần tan trong nước của chúng đều phân li hoàn toàn (Điện li mạnh).
4. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, C6H12O6, C2H5OH, SO2, Cl2, NaClO, CH4, NaOH, H2S. Số chất thuộc loại chất điện li là
A. 8.
B. 7.
C. 9.
D. 10.
Số chất thuộc loại chất điện li là HNO2, HCOOH, KMnO4, HCOOH, NaClO, NaOH, H2S
Câu 2. Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarose), CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 3. Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?
A. HNO3
B. HClO
C. HCOOH
D. H2S
Câu 4. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
A. H2S, H2SO3, HNO3
B. H2SO3, H3PO4, HCOOH, Ca(OH)2
C. HF, CH3COOH, HClO
D. H2CO3, H2SO3, HClO, Fe2(SO4)3
Loại A vì HNO3 Là acid mạnh, nên là chất điện li mạnh
Loại B vì Ca(OH)2 là base mạnh, nên là chất điện li mạnh
Loại D vì Fe2(SO4)3 là muối tan nên là chất điện li mạnh
Câu 5. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất điện li mạnh
A. HNO3, Cu(NO3)2, H3PO4, Ca(NO3)2.
B. CaCl2, CuSO4, H2S, HNO3.
C. H2SO4, NaCl, NaNO3, Ba(NO3)2.
D. KCl, H2SO4, HNO2, MgCl2
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
Phương trình điện li
H2SO4 ⇔ 2H+ + SO42-
NaCl → Na+ + Cl-
NaNO3→ 2Na+ + NO3-
Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-.
Câu 6. Nhóm các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
A. Cu(OH)2, MgCl2, C2H5OH, HClO.
B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, HClO4.
C. NaOH, Ca(NO3)2, Na2SO4, HNO3.
D. HCOOH, Ba(OH)2, HCOONa, Mg(OH)2.
Dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh: NaOH, Ca(NO3)2, Na2SO4, HNO3.
NaOH → Na+ + OH−
Ca(NO)3→ Ca2+ + 2NO3-
Na2SO4 → 2K+ + SO42-
HNO3 → H++ NO3−
Câu 7. Nhóm các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
A. Cu(OH)2, MgCl2, C2H5OH, HClO.
B. C6H12O6, Na2SO4, NaNO3, HClO4.
C. NaOH, Ba(NO3)2, Na2SO4, HNO3.
D. HCOOH, Ba(OH)2, HCOONa, Mg(OH)2.
Dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh: NaOH, Ba(NO3)2, Na2SO4, HNO3.
NaOH → K+ + OH−
Ba(NO)3→ Ba2+ + 2NO3-
Na2SO4 → 2K+ + SO42-
HNO3 → H++ NO3−
Câu 8. Dãy chất nào sau đây trong nước đều là chất điện li yếu?
A. H2S, H2CO3, H2SO4, CH3COONa
B. H2SO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2
C. H2S, CH3COOH, HClO, HF
D. H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3
A sai vì H2SO4, CH3COONa là chất điện li mạnh
B sai vì Ba(OH)2 là chất điện li mạnh
C đúng
D sai vì Al2(SO4)3 là chất điện li mạnh
Câu 7. Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh?
A. HCl, NaOH, CH3COOH.
B. KOH, NaCl, H3PO4.
C. HCl, NaOH, NaCl.
D. NaNO3, NaNO2, NH3.
Chất điện li mạnh bao gồm acid mạnh, base mạnh và hầu hết các muối tan: HCl, NaOH, NaCl.
------------------------------------------------
>> Mời các bạn tham khảo một số nội dung tài liệu câu hỏi liên quan: