Bài tập trắc nghiệm: Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ
Chuyên đề Hóa học lớp 11: Bài tập trắc nghiệm: Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Bài tập Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ
Câu 1: Thuốc thử dùng để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối photphat:
A. quỳ tím B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch AgNO3 D. Dung dịch NaCl
Câu 2: Hoá chất để phân biệt ba dd riêng biệt: HCl, HNO3, H2SO4:
A. Dùng giấy quỳ tím, dd bazơ,
B. Dùng muối tan Ba2+, Cu kim loại,
C. Dùng dd muối tan của Ag+
D. Dùng dd phenolphtalein, giấy quỳ tím.
Câu 3: Dùng thuốc thử ở phương án nào để nhận biết được muối nitrat?
A. Cu, H2SO4. B. Cu, NaOH. C. Fe, KCl. D. Cu, NaCl.
Câu 4: Có 4 bình đựng 4 khí NH3, HCl, N2, Cl2 bị mất nhãn. Hóa chất cần dùng để phân biệt 4 bình khí trên là:
A. Quỳ ẩm B. dd Ba(OH)2. C. dd AgCl D. dd NaOH
Câu 5: Có thể phân biệt muối amoni với muối khác bằng cách cho nó tác dụng với kiềm mạnh vì khi đó
A. muối amoni chuyển thành màu đỏ
B. thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và sốc
C. thoát ra một chất khí màu nâu đỏ
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Câu 6: Có 4 dd NH4Cl, NH4HCO3, NaNO3, MgCl2. Hóa chất có thể dùng phân biệt 4 dd trên với 1 lượt thử duy nhất là:
A. dd Ca(OH)2 B. dd KOH C. dd Na2SO4 D. dd HCl
Câu 7: Có 5 dd NH4Cl, NaCl, Mg(NO3)2; Al(NO3)3, (NH4)2CO3. Hóa chất có thể dùng phân biệt 4 dd trên với 1 lượt thử duy nhất là:
A. dd H2SO4 B. dd KOH. C. dd AgNO3 D. dd Ba(OH)2.
Câu 8: Thuốc thử dùng để nhận biết 3 dd: HCl, HNO3 và H3PO4 là
A. quỳ tím B. Cu C. dd AgNO3 D. Cu và AgNO3
Câu 9: Có 10 chất: (1) Cu; (2) Fe; (3) FeO; (4) AgNO3; (5) Na2CO3; (6) Fe(NO3)2; (7) Fe(OH)2; (8) Fe(NO3)3; (9) Au; (10) quỳ tím. Số chất có thể giúp phân biệt được hai dung dịch HCl và HNO3 loãng là:
A. 4 B. 6 C. 7 D. 5
Câu 10: Khi cho bột Cu vào hỗn hợp dung dịch gồm NaNO3 và H2SO4 thì hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch thu được màu hồng, có khí màu nâu đỏ thoát ra.
B. Dung dịch không màu, có khí không màu thoát ra.
C. Dung dịch màu xanh có khí màu nâu đỏ thoát ra.
D. Dung dịch màu xanh có khí không màu hóa nâu trong không khí.
Đáp án và hướng dẫn giải
1. C | 2. B | 3. A | 4. A | 5. B |
6. A | 7. D | 8. C | 9. D | 10. D |
Câu 4:
NH3: quỳ tím hóa xanh; HCl: quỳ tím hóa đỏ; Cl2: quỳ tím hóa đỏ sau mất màu; N2 quỳ tím không đổi màu.
Câu 6:
Khi cho Ca(OH)2 vào 4 dung dịch: NH4Cl: ↑ mùi khai NH3; NaCl: không hiện tượng; Mg(NO3)2: ↓ trắng Mg(OH)2; Al(NO3)3: ↓ trắng Al(OH)3 sau kết tủa tan Ba(AlO2)2; (NH4)2CO3: có ↓BaCO3 và ↑ mùi khai NH3
Câu 7:
Khi cho Ba(OH)2 vào 4 dung dịch: NH4Cl: ↑ mùi khai NH3; NH4HCO3: có ↓CaCO3 và ↑ mùi khai NH3; NaNO3: không hiện tượng; MgCl2: ↓ trắng Mg(OH)2
Câu 8:
T = 2,75 tạo 2 muối: Na2HPO4 (x mol) và Na3PO4 (y mol); 2x + 3y = 1,1 (1) và x + y = 0,4 (2) => x = 0,1 và y = 0,3.
Câu 9: các chất đó là: 1, 3, 4, 6, 7
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 11: Bài tập trắc nghiệm: Nhận biết một số chất tiêu biểu của nhóm nitơ. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Vật Lí 11, Tài liệu học tập lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.