Bài tập trắc nghiệm: Một số bài tập về Xicloankan

Chuyên đề Hóa học lớp 11: Bài tập trắc nghiệm Một số bài tập về Xicloankan được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 11 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Một số bài tập về Xicloankan

Câu 1: Số đồng phân xicloankan ứng với CTPT C5H10:

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 2: Khi cho Metylxiclopentan tác dụng với clo ( askt) có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Câu 3: Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit (đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dd brom. X là:

A. Metylxiclobutan B. xiclopropan

C. xiclobutan D. Metylxiclopropan.

Câu 4: Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan. Những chất nào có khả năng làm mất màu nước brom ở điều kiện thường.

A. xiclopropan và metylxiclopropan

B. xiclopropan và xiclobutan

C. xiclopropan

D.xiclopropan, xiclobutan và Metylxiclopropan.

Câu 5: (A) là chất nào trong phản ứng sau đây?

A + Br2 → Br-CH2 -CH2 -CH2 -Br

A. propan. B. 1-brompropan. C. xiclopropan. D. A và B đều đúng.

Câu 6: Đun hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây:

A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.

B. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra.

C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.

D. Màu của dung dịch không đổi.

Câu 7: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A?

Chuyên đề Hóa học lớp 11

Câu 8: Xicloankan A phản ứng với Cl2 ánh sáng thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). Biết B có 4 đồng phân. Tên gọi của hợp chất A là:

A. metylxiclopropan B. 1,2-đimetylxiclopropan

C. Metylxiclobutan D. Xiclobutan.

Câu 9:u 9. Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp đó qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. giảm 6,75g. B. tăng 6,75g. C. giảm 3,10g. D. tăng 3,10g.

Câu 10: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là

A. C4H8 và C3H6 B. C4H10 và C3H8

C. C4H8 và C3H8 D. C4H10 và C3H6

Đáp án và hướng dẫn giải

1. B2. A3. D4. A5. C
6. B7. A8. B9. B10. C

Câu 3:

CTPT X là CnH2n; n = 0,04/0,01 = 4

Câu 7:

MA = 3.28 = 84 = 14n => n = 6 => CTCT của A

Câu 9:

nH2O = nCO2 = nBaCO3 = 9,85/197 = 0,05 mol

=> mH2O = 0,05.18 = 0,9 gam; mCO2 = 0,05.44 = 2,2 gam;

mgiảm 9,85 – (0,9 + 2,2) = 6,75.

Câu 10:

nCO2 = nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol;

nA = 2,58/51,6 = 0,05 mol; mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam

=> nH2O = 0,21 mol; nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol

=> nxicloankan = 0,02 mol;

CTPT của ankan và xicloankan lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m

ta có: 0,02n + 0,03m = 0,18 ⇔ 2n + 3m = 18 => n = 3 và m = 4;

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Hóa học 11: Bài tập trắc nghiệm: Một số bài tập về Xicloankan. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Hóa học 11, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Giải bài tập Vật Lí 11, Tài liệu học tập lớp 11VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
1 169
Sắp xếp theo

    Chuyên đề Hóa học 11

    Xem thêm