Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Bài tập áp dụng định luật bảo toàn điện tích

Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: PDF
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Định luật bảo toàn điện tích là một công cụ mạnh mẽ trong việc giải các bài toán điện li, phản ứng trao đổi ion, kết tủa và điện phân. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các bài tập áp dụng định luật bảo toàn điện tích từ cơ bản đến nâng cao, có lời giải chi tiết. Đây là tài liệu hữu ích giúp học sinh ôn thi THPT Quốc gia hiệu quả và rèn luyện kỹ năng tư duy logic trong Hóa học. Đừng bỏ lỡ những mẹo giải nhanh và ví dụ minh họa sát đề thi thật!

A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Định luật bảo toàn điện tích:

Tổng điện tích trong một dung dịch luôn bằng .

Hệ quả áp dụng: \sum n_{điện\:  tích\:  (+)} =\sum n_{điện\:  tích\:  (-)}\(\sum n_{điện\: tích\: (+)} =\sum n_{điện\: tích\: (-)}\)(mol điện tích = số mol x điện tích)

Một dung dịch tồn tại khi các ion trong dung dịch không phản ứng với nhau và thỏa mãn định luật bảo toàn điện tích.

- Định luật BTKL: m_{muối}  =\sum m_{ion}\(m_{muối} =\sum m_{ion}\)

- Khi đun nóng hoặc cô cạn muối HCO3- thì muối HCO3- bị nhiệt phân:

2HC{{O}_{3}}^{-}\xrightarrow{{{t}^{o}}}C{{O}_{3}}^{2-}\text{ }+\text{ }C{{O}_{2}}\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O\text{ }\(2HC{{O}_{3}}^{-}\xrightarrow{{{t}^{o}}}C{{O}_{3}}^{2-}\text{ }+\text{ }C{{O}_{2}}\text{ }+\text{ }{{H}_{2}}O\text{ }\)

⇒ Khi tính khối lượng muối thì thay khối lượng HCO3- bằng khối lượng CO32-.

B. BÀI TẬP VÍ DỤ MINH HỌA

Ví dụ 1. Trong dung dịch trung hoà về điện, tổng đại số điện tích của các ion bằng không. Dung dịch có chứa 0,01 mol Mg2+; 0,01 mol Na+; 0,02 mol Cl- và x mol SO42-. Tính giá trị của x.

Hướng dẫn giải

Theo định luật bảo toàn điện tích có:

2.0,01 + 0,01 = 0,02 + 2.x

⇒ x = 0,005.

Ví dụ 2. Một dung dịch chứa 0,2 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,05 mol Ca2+; 0,15 mol HCO3- và x mol Cl-. Giá trị của x là

Hướng dẫn trả lời

Áp dụng bảo toàn điện tích:

0,2 + 2.0,1 + 0,05.2 = 0,15 + x

⇒ x = 0,35 mol.

Ví dụ 3. Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol), Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42- (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là

Hướng dẫn trả lời

Bảo toàn điện tích: x + 2y = 0,1.2 + 0,2.3 = 0,8

Bảo toàn khối lượng: 0,1.56 + 0,2.27 + 35,5.x + 96y = 46,9

Giải hệ phương trình: x = 0,2 mol

y = 0,3 mol

Ví dụ 4. Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42− và x mol OH. Dung dịch Y có chứa ClO4, NO3 và y mol H+; tổng số mol ClO4 và NO3 là 0,04. Trộn X và Y được 100 mL dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) là bao nhiêu?

Hướng dẫn trả lời

Theo định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X và Y, lần lượt ta có:

0,07.1 = 0,02.2 + x.1 ⇒ x = 0,03 mol

0,04.1 = y.1 ⇒ y = 0,04 mol

Phương trình hóa học:

⇒ OH hết, H+ dư.

⇒ nH+dư = 0,01 mol

[{{H}^{+}}]du=\frac{0,01}{0,1}=0,1M\([{{H}^{+}}]du=\frac{0,01}{0,1}=0,1M\)

⇒ pH = - log[H+] = 1

C. CÂU HỎI VẬN DỤNG LIÊN QUAN

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Một dung dịch gồm: 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,02 mol HCO3 và a mol ion X (bỏ qua sự điện li của nước). Ion X và giá trị của a là

A. NO3 và 0,03.

B. Cl và 0,01.

C. CO32− và 0,03.

D. OH và 0,03.

Câu 2. Dung dịch X gồm 0,1 mol K+; 0,2 mol Mg2+; 0,1 mol Na+; 0,2 mol Cl và a mol Y2-. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Ion Y2− và giá trị của m là

A. CO32− và 30,1.

B. SO42− và 56,5.

C. CO32− và 42,1.

D. SO42− và 37,3.

Câu 3. Dung dịch X gồm a mol Na+; 0,15 mol K+; 0,1 mol HCO3 ; 0,15 mol CO32− và 0,05 mol SO42−. Tổng khối lượng muối trong dung dịch X là

A. 29,5 gam.

B. 28,5 gam.

C. 33,8 gam.

D. 31,3 gam.

Câu 4. Một dung dịch chứa 0,25 mol Cu2+; 0,2 mol K+; a mol Cl- và b mol SO42-. Tổng khối lượng muối có trong dung dịch là 52,4 gam. Giá trị của a và b lần lượt là

A. 0,4 và 0,15.

B. 0,2 và 0,25.

C. 0,1 và 0,3.

D. 0,5 và 0,1.

Phần II. Tự luận

Câu 1. Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,2 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Giá trị của x là bao nhiêu?

Câu 2. Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl- và x mol NO3 -. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?

Câu 3. Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+; 0,3 mol Mg2+; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3−. Đun dung dịch X đến cạn thu được muối khan có khối lượng là bao nhiêu gam?

D. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

 📥 Để xem toàn bộ câu hỏi, hướng dẫn giải mời các bạn ấn link TẢI VỀ 

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Hóa học 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm