Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phản ứng tráng gương của Aldehyde

Phản ứng tráng gương của Aldehydeđược VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là phản ứng đặc trưng của Aldehyde đó là phản ứng tráng gương, hay còn gọi là tráng bạc. Nội dung được trình bày chi tiết các phần, giúp bạn đọc nắm chắc kiến thức, phương pháp giải bài tập, từ đó biết cách vận dụng vào giải các dạng bài tập.

1. Phản ứng tráng gương Aldehyde là gì?

Phản ứng tráng gương còn được gọi là phản ứng tráng bạc. Đây là loại phản ứng đặc trưng của Aldehyde. Chúng ta có thể hiểu, phản ứng tráng gương là phản ứng đặc trưng của nhóm chức Aldehyde khi tác dụng với AgNO3 hoặc Ag2O trong môi trường NH3 tạo ra Ag. Với phản ứng này, Aldehyde sẽ được chứng minh là có tính khử.

2. Phương trình phản ứng tráng gương Aldehyde tổng quát

  • Phương trình phản ứng tổng quát:

R(CHO)_x+2xAgNO_3+3xNH_3+xH_2O→R(COONH_4)_x+xNH_4NO_3+2xAgR(CHO)x+2xAgNO3+3xNH3+xH2OR(COONH4)x+xNH4NO3+2xAg

→ Phản ứng chứng minh Aldehyde có tính khử và được dùng để nhận biết Aldehyde

  • Riêng HCHO có phản ứng:

HCHO+4AgNO_3+6NH_3+2H_2O→(NH_4)_2CO_3+4NH_4NO_3+4AgHCHO+4AgNO3+6NH3+2H2O(NH4)2CO3+4NH4NO3+4Ag

Phản ứng của HCHO tạo ra các muối vô cơ chứ không phải muối của acid hữu cơ như các Aldehyde khác.

3. Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gương Aldehyde

Phản ứng: R(CHO)_a+aAg_2O→R(COOH)_a+2aAgR(CHO)a+aAg2OR(COOH)a+2aAg

  • Dựa vào tỷ lệ số mol Aldehyde và Ag

+ Nếu \frac{n_{Ag}}{n_A}=2nAgnA=2 => Aldehyde A là andehit đơn chức.

+ Nếu \frac{n_{Ag}}{n_A}=4nAgnA=4 => Aldehyde A là HCHO hoặc andehit hai chức R(CHO)_2R(CHO)2

+ Hỗn hợp 2 Aldehyde đơn chức cho phản ứng tráng gương

\frac{n_{Ag}}{n_A}>2nAgnA>2 => có một chất là HCHO.

+ Hỗn hợp 2 Aldehyde mạch thẳng (khác HCHO) cho phản ứng tráng gương với:

2<\frac{n_{Ag}}{n_A}<42<nAgnA<4=> có một Aldehyde đơn chức và một Aldehyde đa chức.

Dựa và phản ứng tráng gương:

+ 1mol Aldehyde đơn chức (R-CHO) cho 2mol Ag

+ Trường hợp đặc biệt: H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag và %O = 53,33%

4. Chú ý khi giải bài tập về phản ứng tráng gương của Aldehyde

  • Phản ứng tổng quát ở trên áp dụng với Aldehyde không có nối ba nằm đầu mạch. Nếu có nối ba nằm ở đầu mạch thì H của C nối ba cũng bị thay thế bằng Ag.
  • Các đặc điểm của phản ứng tráng bạc của Aldehyde:

+ Nếu n_{Ag}=2_{nanđehit}nAg=2nanđehit thì Aldehyde thuộc loại đơn chức và không phải HCHO.

+ Nếu n_{Ag}=4_{nanđehit}nAg=4nanđehit thì Aldehyde đó thuộc loại 2 chức hoặc HCHO.

+ Nếu n_{Ag}>2_{nhỗnhợp}nAg>2nhnhp các Aldehyde đơn chức thì hỗn hợp đó có HCHO.

+ Số nhóm CHO=\frac{n_{Ag}}{2nanđehit}CHO=nAg2nanđehit (nếu trong hỗn hợp không có HCHO).

  • Tất cả những chất trong cấu tạo có chứa nhóm chức -CHO đều có thể tham gia vào phản ứng tráng bạc. Do đó trong chương trình hóa học phổ thông, ngoài Aldehyde các hợp chất sau cũng có khả năng tham gia phản ứng này gồm:

+ HCOOH và muối hoặc ester của nó: HCOONa, HCOONH4, (HCOO)nR. Các chất HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng chỉ tạo ra các chất vô cơ.

+ Các tạp chức có chứa nhóm chức CHO: glucose, fructose, maltose…

5. Cách viết phương trình phản ứng tráng gương Aldehyde

Thuốc thử dùng cho phản ứng tráng gương là AgNO3/NH3 hay còn gọi Tollens. Vì vậy, khi viết phương trình phản ứng, các bạn phải viết dạng đầy đủ của nó. Đối với chương trình nâng cao là [Ag(NH3)2]OH. Còn đối với chương trình chuẩn là AgNO3 + NH3 + H2O.

Như vậy, ta được phương trình: AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH + NH4NO3.

Mỗi loại hợp chất khác nhau khi tham gia phản ứng tráng gương sẽ cho ra sản phẩm khác nhau. Và do đó, cách viết phương trình phản ứng cũng khác nhau. Dưới đây, chúng tôi giới thiệu cách viết phương trình phản ứng tráng bạc của Aldehyde, Formic acid.

Aldehyde

Aldehyde là hợp chất trong hóa hữu cơ, nó có nhóm chức carbaldehyde: R-CHO. Khi tham gia phản ứng tráng gương, nó có phương trình:

RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3

RCHO + Ag2O → RCOOH + 2Ag

Riêng Methanal có phương trình:

HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3

HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + NH4NO3 + Ag

HCHO + 2Ag2O → 4Ag + CO2 + H2O

Formic acid

Formic acid là dạng carboxylic acid đơn giản. công thức của nó là CH2O2 hoặc HCOOH. Phương trình phản ứng tráng gương của Formic aci là:

HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O

HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3

Ag2O + HCOOH → 2Ag + H2O + CO2

Thông qua các phương trình trên, chúng ta nhận thấy, dù là phản ứng tráng gương với hợp chất nào thì sau phản ứng, Ag là sản phẩm bắt buộc phải có. Các bạn nên lưu ý điểm này trong quá trình giải bài tập.

6. Điều kiện để xảy ra phản ứng tráng gương Aldehyde

Phản ứng tráng gương chỉ xảy ra khi và chỉ khi trong hợp chất có nhóm chức -CHO hay còn gọi là nhóm anđehit trong phân tử. Có thể kể đến một số hợp chất hữu cơ sau:

+ Aldehyde

+ Ester hoặc muối của Acid Formic

+ Acid Formic (HCOOH)

+ 1 vài Glucid như Glucose, Fructose (trong kiềm chuyển thành Glucose), Maltose.

Ví dụ: Dãy đồng đẳng Aldehyde RCHO, glucozơ (C6H12O6 có 5 nhóm OH và 1 nhóm CHO) và mantozơ (C12H22O11 gồm 2 gốc glucose), hay fructose khi bị thủy phân trong môi trường kiềm cũng có khả năng tráng gương. Bạn nên lưu ý vấn đề này để thực hiện các phương trình hóa học sao cho đúng nhất.

Bên cạnh đó, các chất có khả năng tác dụng hiệu quả với AgNO3/NH3 ngoài andehit thì vẫn còn có các chất như ank-1-in. Và cần phải nhớ rằng, đây không phải là phản ứng tráng gương mà tạo kết tủa vàng.

7. Bài tập vận dụng liên quan phản ứng tráng gương của Aldehyde

Ví dụ 1: Cho a mol Aldehyde X, mạch hở tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 3a mol H2 và thu được chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được a mol H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được tối đa 4a mol CO2.

Công thức cấu tạo phù hợp với X là:

A. C2H4(CHO)2

B. CH(CHO)3

C. C2H2(CHO)2

D. C2HCHO

Đáp án hướng dẫn giải 

Vì khi tác dụng với H2 thì cần 3a mol H2 vậy trong X có 3 liên kết . Vì Y tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được a mol H2: trong Y có 2 nhóm chức -OH vậy X có 2 nhóm chức - CHO, và trong gốc hiđrocácbon có một liên kết .

Sơ đồ phản ứng cháy:

CnH2n-2 (CHO)2 → n+2CO2

a                               4a

Vậy n+2 = 4 => n = 2

Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm 2 Aldehyde đơn chức, toàn bộ sản phẩm cháy cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 12,4 gam và khi lọc thu được tối đa 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 số lượng Ag thu được là 32,4 gam. Công thức cấu tạo của 2 Aldehyde là:

A. HCHO, CH3CHO

B. CH3CHO, C4H9CHO

C. C2H5CHO, C3H7CHO

D. HCHO, C2H5CHO

Đáp án hướng dẫn giải 

Số mol CO2 = số mol CaCO3 = 20/100 = 0,2 mol

Khối lượng bình nước vôi trong tăng là: m(CO2 + H2O) = 12,4 gam

=> nH2O = 3,6/18=0,2 mol vì số mol CO2 = số mol H2O nên 2 Aldehyde đều no, đơn chức, mạch hở.
nAg = 32,4/108 = 0,3 mol > 2.n hỗn hợp A vậy trong A có chứa HCHO (x mol)
gọi công thức anđêhit còn lại là: CnH2n+1CHO (y mol)
Ta có sơ đồ phản ứng tráng gương:

HCHO → 4Ag

x               4x
CnH2n+1CHO → 2Ag

y                              2y
Ta có hệ phương trình:

x + y = 0,1 (I) Từ hệ ta có x = y = 0,05 mol

4x + 2y = 0,3 (II)

Gọi công thức trung bình là: CnH2n+1CHO

Sơ đồ phản ứng cháy:

CnH2n +1CHO → n +1CO2
0,1 mol                    0,2 mol

=> n = 1

Vì số mol 2 anđehit bằng nhau nên ta có:

(n1 + n2)/2 = 1

Vậy n = 2

Ví dụ 3: Cho 5,8 gam Aldehyde đơn no R có số C > 1, phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau đó dẫn toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 12,4 gam. Tìm công thức cấu tạo của R.

A. C2H5CHO

B. CH3CHO 

C. HCOOH

D. C3H7CHO

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Gọi công thức tổng quát của Aldehyde no đơn chức là: RCHO

Phương trình phản ứng:

R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Gọi số mol của A là x

⇒ nAg = 2x

Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

2x                →              2x

mdd tăng = mAg – mNO2 = 2x.108 – 2x.46 = 124x = 12,4 ⇒ x = 0,1 mol;

⇒ MAldehyde= 5,8/0,1 = 58 ⇒ R = 29

Vậy công thức của Aldehyde là C2H5CHO

Ví dụ 4. Cho 2,8 gam Aldehyde X đơn chức phản ứng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

nAg = 0,1 mol

Trường hợp 1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,025 mol

=> M = 2,8/0,025 = 112 (loại)

Trường hợp 2: X có dạng RCHO (R ≠ H)

=> nRCHO = nAg / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol

=> MRCHO = 2,8 / 0,05 = 56 => R = 27 (C2H3)

=> X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)

Ví dụ 5. Cho a mol HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư kết thúc phản ứng thu được X gam Ag. Oxi hóa a mol HCHO với hiệu suất 50% thu được hỗn hợp B. Cho toàn bộ B tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, kết thúc phản ứng thu được y gam Ag. Tỉ số y/x là bao nhiêu.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

a mol HCHO phản ứng tráng bạc thu được X gam Ag => x = 4a.108 (g)

Oxi hóa a mol HCHO với hiệu suất 50% sẽ thu được hỗn hợp B gồm 0,5 a mol HCOOH và 0,5a mol HCHO dư

Vì HCOOH cũng tham gia phản ứng tráng bạc

=> nAg = 4nHCHO dư + 2nHCOOH

=>y = 108. (4.0,5a + 2.0,5a) = 108.3a (g)

Vậy y/x = 3/4

Ví dụ 5. Cho dung dịch Glucose tác dụng với dung dich AgNO3/NH3 dư sau một thời gian thu được 2,16 gam Ag. Khối lượng glucose đã tham gia phản ứng là bao nhiêu.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nAg= 2,16 : 108 = 0,02 mol

Cứ 1 mol Glucozơ phản ứng cho 2 mol Ag vậy 0,02 mol Ag được tạo ra cần 0,01 mol Glucose

Vậy m(glu) = 0,01 . 180 = 1,8 gam

Ví dụ 6. Cho Aldehyde X tác dụng với AgNO3/dung dịch NH3 thu được axit cacboxylic Y. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được ancol Z. Cho axit Y tác dụng với alcohol Z thu được ester G có công thức phân tử là C6H10O2. Tìm công thức hóa học của Aldehyde X.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

CH2=CH-CHO + [O]→ CH2=CH-COOH

CH2=CH-CHO + 2H2 → CH3CH2CH2OH

CH2=CH-COOH + CH3CH2CH2OH → CH2=CH-COOCH2CH2CH3

Ví dụ 7. Cho 5,76 gam acid hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của acid hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Công thức acid đơn chức mạch hở có dạng RCOOH

2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O

2.(R + 45)g → (2R + 128)(g)

5,76g →  7,28g

=> 5,76.(2R + 128) = 7,28.(2R + 90)

=> R = 27 (CH2=CH-)

Vậy X là CH2=CH-COOH

Ví dụ 8. Cho 0,1 mol Aldehyde X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hydro hoá X được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCHO.

B. CH3CH(OH)CHO.

C. OHC-CHO.

D. CH3CHO.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 

nAg = 0,4 mol, nNa = 0,2 mol.

Đặt X: R(CHO)t ⟹ Y: R(CH2OH)t

  • Khi Y + Na:

R(CH2OH)t + tNa → R(CH2ONa)t + 0,5tH2.

0,1 → 0,1t

⟹ 0,1t = 0,2 ⟹ t = 2

⟹ Y là ancol 2 chức (*).

  • Khi X + AgNO3:

Ta thấy nX : nAg = 0,1 : 0,4 = 1 : 4 ⟹ X là HCHO hoặc anđehit 2 chức (**).

(*) (**) ⟹ X là Aldehyde 2 chức.

---------------------------

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:

...................................

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Hóa 11 - Giải Hoá 11

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng