Phản ứng tráng gương của Aldehyde
Phản ứng tráng gương của Aldehyde được VnDoc biên soạn gửi tới bạn đọc là phản ứng đặc trưng của Aldehyde đó là phản ứng tráng gương, hay còn gọi là tráng bạc.
Oxi hoá aldehyde bởi thuốc thử Tollens
- A. NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ
- 1. Phản ứng tráng gương Aldehyde là gì?
- 2. Phản ứng Tollens oxi hóa aldehyde
- 3. Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gương Aldehyde
- 4. Chú ý khi giải bài tập về phản ứng tráng gương của Aldehyde
- 5. Cách viết phương trình phản ứng tráng gương Aldehyde
- Thuốc thử Tollens là gì?
- 6. Bài tập vận dụng liên quan phản ứng tráng gương của Aldehyde
- B. CÂU HỎI BÀI TẬP VẬN DỤNG
A. NỘI DUNG CẦN GHI NHỚ
1. Phản ứng tráng gương Aldehyde là gì?
Phản ứng tráng gương còn được gọi là phản ứng tráng bạc. Đây là loại phản ứng đặc trưng của Aldehyde. Chúng ta có thể hiểu, phản ứng tráng gương là phản ứng đặc trưng của nhóm chức Aldehyde khi tác dụng với AgNO3 hoặc Ag2O trong môi trường NH3 tạo ra Ag. Với phản ứng này, Aldehyde sẽ được chứng minh là có tính khử.
2. Phản ứng Tollens oxi hóa aldehyde
- Phương trình phản ứng tổng quát:
→ Phản ứng chứng minh Aldehyde có tính khử và được dùng để nhận biết Aldehyde
- Riêng HCHO có phản ứng:
Phản ứng của HCHO tạo ra các muối vô cơ chứ không phải muối của acid hữu cơ như các Aldehyde khác.
3. Phương pháp giải bài tập phản ứng tráng gương Aldehyde
Phản ứng:
- Dựa vào tỷ lệ số mol Aldehyde và Ag
+ Nếu
+ Nếu
+ Hỗn hợp 2 Aldehyde đơn chức cho phản ứng tráng gương
+ Hỗn hợp 2 Aldehyde mạch thẳng (khác HCHO) cho phản ứng tráng gương với:
Dựa và phản ứng tráng gương:
+ 1mol Aldehyde đơn chức (R-CHO) cho 2mol Ag
+ Trường hợp đặc biệt: H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag và %O = 53,33%
4. Chú ý khi giải bài tập về phản ứng tráng gương của Aldehyde
- Phản ứng tổng quát ở trên áp dụng với Aldehyde không có nối ba nằm đầu mạch. Nếu có nối ba nằm ở đầu mạch thì H của C nối ba cũng bị thay thế bằng Ag.
- Các đặc điểm của phản ứng tráng bạc của Aldehyde:
+ Nếu
+ Nếu
+ Nếu
+ Số nhóm
- Tất cả những chất trong cấu tạo có chứa nhóm chức -CHO đều có thể tham gia vào phản ứng tráng bạc. Do đó trong chương trình hóa học phổ thông, ngoài Aldehyde các hợp chất sau cũng có khả năng tham gia phản ứng này gồm:
+ HCOOH và muối hoặc ester của nó: HCOONa, HCOONH4, (HCOO)nR. Các chất HCHO, HCOOH, HCOONH4 khi phản ứng chỉ tạo ra các chất vô cơ.
+ Các tạp chức có chứa nhóm chức CHO: glucose, fructose, maltose…
5. Cách viết phương trình phản ứng tráng gương Aldehyde
Thuốc thử Tollens là gì?
Cho vào ống nghiệm khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% và nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 5% và lắc nhẹ cho đến khi vừa hoà tan hết kết tủa silver oxide, thu được thuốc thử Tollens (thuốc thử Tollens sẽ kém nhạy nếu dư dung dịch NH3).
Đối với chương trình nâng cao là [Ag(NH3)2]OH. Còn đối với chương trình chuẩn là AgNO3 + NH3 + H2O.
Như vậy, ta được phương trình:
AgNO3 + 3NH3 + H2O → [Ag(NH3)2]OH (thuốc thử Tollens) + NH4NO3
Mỗi loại hợp chất khác nhau khi tham gia phản ứng tráng gương sẽ cho ra sản phẩm khác nhau. Và do đó, cách viết phương trình phản ứng cũng khác nhau. Dưới đây, chúng tôi giới thiệu cách viết phương trình phản ứng tráng bạc của Aldehyde, Formic acid.
5.1. Aldehyde
Aldehyde là hợp chất trong hóa hữu cơ, nó có nhóm chức carbaldehyde: R-CHO. Khi tham gia phản ứng tráng gương, nó có phương trình:
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH → RCOONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
RCHO + Ag2O → RCOOH + 2Ag
5.2. Formaldehyde (HCHO)
Riêng Methanal có phương trình:
HCHO + 4[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 4Ag + 2H2O + 6NH3
HCHO + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + NH4NO3 + Ag
HCHO + 2Ag2O → 4Ag + CO2 + H2O
5.3. Formic acid
Formic acid là dạng carboxylic acid đơn giản. công thức của nó là CH2O2 hoặc HCOOH. Phương trình phản ứng tráng gương của Formic aci là:
HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O
HCOOH + AgNO3 + NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3
Ag2O + HCOOH → 2Ag + H2O + CO2
Thông qua các phương trình trên, chúng ta nhận thấy, dù là phản ứng tráng gương với hợp chất nào thì sau phản ứng, Ag là sản phẩm bắt buộc phải có. Các bạn nên lưu ý điểm này trong quá trình giải bài tập.
6. Bài tập vận dụng liên quan phản ứng tráng gương của Aldehyde
Ví dụ 1: Cho a mol Aldehyde X, mạch hở tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 3a mol H2 và thu được chất hữu cơ Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được a mol H2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được tối đa 4a mol CO2.
Công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. C2H4(CHO)2
B. CH(CHO)3
C. C2H2(CHO)2
D. C2HCHO
Đáp án hướng dẫn giải
Vì khi tác dụng với H2 thì cần 3a mol H2 vậy trong X có 3 liên kết . Vì Y tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được a mol H2: trong Y có 2 nhóm chức -OH vậy X có 2 nhóm chức - CHO, và trong gốc hydrocarbon có một liên kết .
Sơ đồ phản ứng cháy:
CnH2n-2 (CHO)2 → n+2CO2
a 4a
Vậy n+2 = 4 => n = 2
Ví dụ 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp A gồm 2 Aldehyde đơn chức, toàn bộ sản phẩm cháy cho hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, khối lượng bình tăng 12,4 gam và khi lọc thu được tối đa 20 gam kết tủa. Mặt khác cũng cho hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 số lượng Ag thu được là 32,4 gam. Công thức cấu tạo của 2 Aldehyde là:
A. HCHO, CH3CHO
B. CH3CHO, C4H9CHO
C. C2H5CHO, C3H7CHO
D. HCHO, C2H5CHO
Đáp án hướng dẫn giải
Số mol CO2 = số mol CaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
Khối lượng bình nước vôi trong tăng là: m(CO2 + H2O) = 12,4 gam
=> nH2O = 3,6/18=0,2 mol vì số mol CO2 = số mol H2O nên 2 Aldehyde đều no, đơn chức, mạch hở.
nAg = 32,4/108 = 0,3 mol > 2.n hỗn hợp A vậy trong A có chứa HCHO (x mol)
gọi công thức anđêhit còn lại là: CnH2n+1CHO (y mol)
Ta có sơ đồ phản ứng tráng gương:
HCHO → 4Ag
x 4x
CnH2n+1CHO → 2Ag
y 2y
Ta có hệ phương trình:
x + y = 0,1 (I) Từ hệ ta có x = y = 0,05 mol
4x + 2y = 0,3 (II)
Gọi công thức trung bình là: CnH2n+1CHO
Sơ đồ phản ứng cháy:
CnH2n +1CHO → n +1CO2
0,1 mol 0,2 mol
=> n = 1
Vì số mol 2 anđehit bằng nhau nên ta có:
(n1 + n2)/2 = 1
Vậy n = 2
Ví dụ 3: Cho 5,8 gam Aldehyde đơn no R có số C > 1, phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau đó dẫn toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng lên 12,4 gam. Tìm công thức cấu tạo của R.
A. C2H5CHO
B. CH3CHO
C. HCOOH
D. C3H7CHO
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Gọi công thức tổng quát của Aldehyde no đơn chức là: RCHO
Phương trình phản ứng:
R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 → R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Gọi số mol của A là x
⇒ nAg = 2x
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O
2x → 2x
mdd tăng = mAg – mNO2 = 2x.108 – 2x.46 = 124x = 12,4 ⇒ x = 0,1 mol;
⇒ MAldehyde= 5,8/0,1 = 58 ⇒ R = 29
Vậy công thức của Aldehyde là C2H5CHO
B. CÂU HỎI BÀI TẬP VẬN DỤNG
PHẦN I. TỰ LUẬN
Câu 1. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa propanal (CH3CH2CHO) với các tác nhân sau:
a) Nước bromine; b) Thuốc thử Tollens; c) Cu(OH)2/NaOH
Câu 2. [KNTT - SGK] Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau:
a) Thuốc thử Tollens; b) Cu(OH)2/NaOH
Câu 3. Viết phương trình hoá học hoàn thành các sơ đồ sau:
a) CH2=CH−CHO + [Ag(NH3)2]OH
a) OHC−CHO + [Ag(NH3)2]OH
Câu 4. [CD - SGK] Cho ba chất hữu cơ A, B, C có cùng công thức phân tử là C3H6O. Chất A có mạch carbon không phân nhánh và có phản ứng tráng bạc; chất B không có phản ứng tráng bạc nhưng có phản ứng iodoform; chất C làm mất màu nước bromine. Khi hydrogen hóa C rồi oxi hóa sản phẩm thì được A. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên A, B, C theo danh pháp thay thế
Câu 5. Cho các hợp chất hữu cơ sau: (1) acetylene; (2) ethanol; (3) acetaldehyde; (4) phenol; (5) bromoethane. Xác định:
a) Chất phản ứng với sodium kim loại giải phóng khí
b) Chất phản ứng với dung dịch
c) Chất có phản ứng tráng bạc.
d) Phản ứng với nước bromine
Viết phương trình hoá học các phản ứng.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Nhận biết – Thông hiểu
Câu 1. Chất nào dưới đây có phản ứng với thuốc thử Tollens?
A. Ethanol. B. Ethanal. C. Acetone. D. Methane.
Câu 2. Cho propanal phản ứng với thuốc thử Tollens thu được sản phẩm hữu cơ là
A. CH3CH2CHO.
B. CH3CH2COOH
C. CH3CH2COONH4.
D. CH3CH2CH2OH
Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng: X + [Ag(NH3)2]OH CH2=CH-COONH4 + ...
Chất X trong sơ đồ trên là
A. CH3CH2CHO.
B. CH2=CH−CHO.
C. CH2=CH−CH2OH.
D. CH2=CH−CO−CH3
Câu 4. Chất nào dưới đây không làm mất màu nước bromine?
A. CH3−CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH3−CHO.
Câu 5. Chất nào dưới đây phản ứng với Cu(OH) 2 /NaOH thu được kết tủa màu đỏ gạch?
A. CH3CH2
B. CH3−CO−CH3.
C. HOCH2CH2OH.
D. CH3CH2OH.
Câu 6. Chất nào dưới đây có phản ứng tráng bạc?
A. CH≡C−CH3. B. CH3CHO. C. CH3−CO−CH3. D. CH2=CH2.
Câu 7. Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch AgNO 3 trong NH3 tạo thành kết tủa?
A. CH3-C≡CH. B. OHC-CHO. C. CH3CHO. D. CH3−C≡C−CH3.
Câu 8. Sản phẩm hữu cơ của phản ứng phản ứng hóa học: CH 3 CHO + Br 2 + H 2 O là
A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2OH. D. CH3COCH3.
Câu 9. Chất tham gia phản ứng với thuốc thử Tollens (đun nóng) tạo thành Ag là
- CH3−CH(NH2)−CH3.
- CH3−CH2−CHO.
- CH3−CH2–COOH
- CH3−CH2−OH.
Câu 10. [CD - SBT] Phản ứng nào sau đây thể hiện tính oxi hóa của propanal?
- C2H5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C2H5COONH4 + 3NH3 + 2Ag + H2O
- C2H5CHO + Br2 + H2O → C2H5COOH + 2HBr
- C2H5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH → C2H5COONa + Cu2O + 3H2O
- C2H5CHO + 2[H] CH3CH2CH2OH
Bạn muốn xem toàn bộ tài liệu? Hãy nhấn Tải về ngay nhé!