Trắc nghiệm hóa 11 học kì 2 có đáp án
Trắc nghiệm hóa 11 học kì 2
Trắc nghiệm hóa 11 học kì 2 có đáp án được VnDoc biên soạn tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm hóa 11 học kì 2 có đáp án chi tiết. Hy vọng giúp ích cho các bạn học sinh trong quá trình giải bài tập, cũng như ôn luyện chuẩn bị tốt cho kì thi học kì 2. Mời các bạn tham khảo.
Câu hỏi trắc nghiệm hóa 11 học kì 2
CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
Câu 1. Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH3O và tỉ khối hơi so với hiđro bằng 31. Công thức phân tử nào sau đây ứng với hợp chất Z?
A. CH3O
B. C2H6O2
C. C2H6O
D. C3H9O3
Câu 2. Trong phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn?
A. CH4
B. C2H4
C. C6H6
D. CH3COOH
Câu 3. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phản ứng của chất hữu cơ thường xảy ra rất nhanh.
B. Phản ứng của chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và theo nhiều hướng khác nhau.
C. Phản ứng của chất hữu cơ thường xảy ra rất chậm và chỉ theo một hướng xác định.
D. Phản ứng của chất hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định.
Câu 4. Chất X có công thức phân tử C6H10O4. Công thức nào sau đây là công thức đơn giản nhất của X?
A. C3H5O2
B. C6H10O4
C. C3H10O2
D. C12H20O8
Câu 5. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất trong cơ thể sống.
Câu 6. Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Hóa học hữu cơ nghiên cứu tất cả các hợp chất trong thành phần chứa cacbon.
B. Mỗi công thức cấu tạo biểu diễn nhiều chất hưu cơ.
C. Mỗi công thức phân tử chỉ có một chất hữu cơ.
D. Mỗi công thức cấu tạo chỉ biểu diễn một chất hữu cơ.
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít chất hữu cơ X cần 5 lít oxi, sau phản ứng thu được 3 lít khí CO2 và 4 lít hơi nước. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của X là:
A. C3H8O
B. C3H8
C. C3H6
D. C3H4
Câu 8. Khi phân tích 1,7g chất hữu cơ M chỉ thu được 1,8g H2O và 5,5g khí CO2. M có công thức đơn giản là:
A. C5H10
B. C5H8
C. C4H8
D. C3H8
Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X cần 6,4g oxi, tạo thành 3,6g H2O và 8,8g CO2. X có công thức đơn giản là:
A. CH2O
B. CHO
C. CH3O
D. C2H4O2
Câu 10. Tổng số liên kết cộng hóa trị trong một phân tử C3H8 là bao nhiêu?
A. 11
B. 10
C. 3
D. 8
Câu 11. Câu nào sai trong các câu sau:
A. Liên kết giữa các nguyên tử cacbon với nguyên tử phi kim trong phân tử hợp chất hữu cơ.
B. Liên kết hóa học thường gặp nhất trong hợp chất hữu cơ là liên kết công hóa trị.
C. Liên kết xich ma (s) và liên kết pi (p) tạo thành do dùng chung cặp electron.
D. Liên kết s và liên kết p tạo thành do sự cho – nhận electron.
Câu 12. Các hiđrocacbon no được dùng làm nhiên liệu là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Hiđrocacbon no có phản ứng thế.
B. Hiđrocacbon no có nhiều trong tự nhiên.
C. Hiđrocacbon no là chất nhẹ hơn nước.
D. Hiđrocacbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên.
Câu 13. Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60g ankan X thu được 5,60 lít khí CO2. Các thể tích khí được đo ở đktc. Công thức phân tử của X là trường hợp nào sau đây?
A. C3H8
B. C5H10
C. C5H12
D. C4H10
Câu 14. Công thức cấu tạo ứng với tên gọi nào sau đây?
A. neopentan
B. 2-metylpentan
C. isobutan
D. 2,3-đimetylbutan
Câu 15. So với các chất vô cơ, các chất hữu cơ thường có
A. độ tan trong nước lớn hơn.
B. độ bền nhiệt cao hơn.
C. khả năng tham gia phản ứng hóa học với tốc độ nhanh hơn.
D. nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
Nhận xét nào đúng?
Câu 16. Đặc tính nào là chung cho phần lớn các chất hữu cơ?
A. Liên kết trong phân tử chủ yếu là liên kết ion.
B. Có nhiệt độ sôi thấp.
C. Dung dịch có tính dẫn điện tốt.
D. Ít tan trong benzen.
Câu 17. Nung một chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO, người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.
A. Chất X chắc chắn chứa cabon, hiđro, có thể có nitơ.
B. X là hợp chất của 3 nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ.
C. X là hợp chất của 4 nguyên tố cabon, hiđro, nitơ, oxi.
D. Chất X chắc chắn có chứa cabon, hiđro, nitơ; có thể có hoặc không có oxi.
Kết luận nào phù hợp với thực nghiệm?
Câu 18. Phản ứng CH3COOH + CH≡CH → CH3COO – CH = CH2 thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách
D. Không thuộc về cả 3 loại phản ứng trên
Câu 19. Phản ứng 2CH3OH → CH3OCH3 + H2O thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách
D. Không thuộc về cả 3 loại phản ứng trên
Câu 20. Phản ứng CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C C–Ag + 2NH4NO3 thuộc loại phản ứng gì?
A. Phản ứng thế
B. Phản ứng cộng
C. Phản ứng tách
D. Không thuộc về cả 3 loại phản ứng trên
Để xem và tải trọn bộ đáp án cũng như câu hỏi mời các bạn ấn link TẢI VỀ MIỄN PHÍ bên dưới
......................................
Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Trắc nghiệm hóa 11 học kì 2 có đáp án. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.