Chất nào sau đây là chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi về chất điện li mạnh cũng như biết cách xác định các chất điện li mạnh, từ đó vận dụng giải các dạng câu hỏi bài tập tương tự chất điện li. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây.
>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quan
- Cách phân biệt chất điện li mạnh và yếu
- Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh
- Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh
- Chất nào sau đây là chất điện li yếu
- Những muối có khả năng điện li hoàn toàn trong nước là
- Dãy chất nào sau đây trong nước đều là chất điện li yếu
Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?
A. HF
B. H2CO3
C. H3PO4
D. HClO4
Đáp án hướng dẫn giải
Ta thấy axit HClO4 là hợp chất rất dễ tan trong nước và tạo với nước các hidrat nên HClO4 là chất điện li mạnh
Phương trình phân li:
HClO4 → H+ + ClO4-
Còn lại H3PO4, H2CO3, HF là các axit yếu nên là chất điện li yếu
Phương trình phân li:
H3PO4:
H3PO4 ⇄ H+ + H2PO4−
H2PO4− ⇄ H+ + HPO42−
HPO42- ⇄ H+ + PO43-
H2CO3:
H2CO3 ⇄ H+ + HCO3−
HCO3− ⇄ H+ + CO32-
HF:
HF ⇆ H+ + F−
Đáp án D
Chất điện li mạnh
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion
Những chất điện li mạnh là
Các axit mạnh như: HCl, HNO3, HClO4, H2SO4.........
Các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ba(OH)2,... và hầu hết các muối.
Trong phương trình điện li của chất điện li mạnh, người ta dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li.
Thí dụ:
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
Chất điện li yếu
Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, số phân tử hòa tan phân li một phần, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Các axit yếu, bazơ yếu và một số muối là chất điện li yếu.
Những chất điện li yếu là:
Các axit yếu như CH3COOH, HClO, H2S, HF, H2SO3, ...
Các bazơ yếu như: Bi(OH)2, Mg(OH)2, ...
VD: CH3COOH ↔ CH3COO- + H+
Sự phân li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch, khi nào tốc độ phân li và tốc độ kết hợp các ion tạo lại phân tử bằng nhau, cân bằng cảu quá trình điện li được thiết lập
Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện.
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
Câu 2. Hãy cho biết dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
A. Mg(OH)2, CuCl2, C3H7OH, HClO.
B. C6H12O6, Na2SO4, KNO3, H2SO4.
C. KOH, CaCl2, K2SO4, HNO3.
D. HCOOH, Ca(OH)2, CH3COOK, Mg(OH)2.
Dãy các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh: KOH, CaCl2, K2SO4, HNO3.
KOH → K+ + OH−
CaCl2→ Ca2+ + 2Cl-
K2SO4 → 2K+ + SO42-
HNO3 → H++ NO3−
Câu 3. Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
A. H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S.
B. HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH.
C. HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH.
D. H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.
Chất trong nước đều là chất điện li mạnh là: H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2.
Phương trình điện li
H2SO4 ⇔ 2H+ + SO42-
MgCl2 → Mg2+ + 2Cl-
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
Ba(OH)2 → Ba2+ + OH-
Câu 4. Dãy nào dưới dây chỉ gồm chất điện li mạnh?
A. HBr, Na2S, Mg(OH)2, Na2CO3.
B. HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3.
C. H2SO4, NaOH, NaCl, HF.
D. Ca(OH)2, KOH, CH3COOH, NaCl.
Dãy chất chỉ gồm chất điện li mạnh là:
HNO3, H2SO4, KOH, K2SiO3
Phương trình điện li
HNO3 → H++ NO3−
H2SO4 ⇔ 2H+ + SO42-
KOH → K+ + OH−
K2SiO3 → 2K+ + SiO32-
Câu 5. Hãy cho biết tập hợp các chất nào sau đây đều là chất điện li mạnh?
A. Cu(OH)2, NaCl, C3H7OH, HF.
B. C6H12O6, K2SO4, NaNO3, H2CO3.
C. NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3.
D. HCOOH, NaOH, CH3COOK, Ca(OH)2.
Tập hợp các chất đều là chất điện li mạnh là: NaOH, NaCl, Na2SO4, HNO3
KOH → K+ + OH−
NaCl → Na+ + Cl-
Na2SO4 → 2Na+ + SO42-
HNO3 → H++ NO3−
Câu 6. Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2CO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 4.
Cho các chất dưới đây: HClO4, HClO, HF, HNO3, H2S, H2CO3, NaOH, NaCl, CuSO4, CH3COOH. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là: HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4, HClO4
Câu 7. Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
C2H5OH tan trong nước nhưng không phân li ra ion=>không có khả năng dẫn điện.
CH3COOH là chất điện li yếu =>dẫn điện yếu hơn so với 2 muối
Cùng nồng độ 0,1 mol/l thì: NaCl →Na+ + Cl− ; K2SO4 →2K+ + SO42−
K2SO4 phân li ra nhiều ion hơn nên dẫn điện mạnh hơn NaCl.
=> C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
Câu 8. Chất nào thuộc chất điện li mạnh, dãy chất nào sau đây trong nước đều là chất điện li mạnh
A. H2SO4, Zn(NO3)2, BaCl2, H2S
B. HCl, CH3COOH, Fe(NO3)3, NaOH
C. HNO3, HF, BaCl2, KOH
D. H2SO4, CaCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Chất nào thuộc chất điện li mạnh, dãy chất nào sau đây trong nước đều là chất điện li mạnh
H2SO4, CaCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Câu 9. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất điện ly mạnh?
A. Hg(CN)2, C2H5OH, CuSO4, NaNO3
B. Hg(CN)2, NaHSO4, KHSO3, CH3COOH
C. NaCl, Na2SO4, K2CO3, AgNO3
D. HgCl2, CH3COONa, Na2S, Mg(OH)2
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất điện ly mạnh là: NaCl, Na2SO4, K2CO3, AgNO3
Câu 10. Chọn phát biểu sai:
A. Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước.
B. Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc nóng chảy.
C. Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
D. Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước
VD: HCl là hợp chất cộng hóa trị phân cực
Câu 11. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
A. Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch
B. Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
C. Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy
D. Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử
Câu đúng là: Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
Câu 12. Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
A. H+, CH3COO-.
B. H+, CH3COO-, H2O.
C. CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
D. CH3COOH, CH3COO-, H+.
CH3COOH là chất điện li yếu: CH3COOH ⇄ H+ + CH3COO-
Do vậy phần tử thu được gồm: CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
CH3COOH là chất điện li yếu do đó khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
Câu 13. Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion
Đó là: NaCl; CaO; SO3; CH3COOH; Al2(SO4)3
CaO và SO3 tan vào nước xảy ra phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2; dung dịch Ca(OH)2 thu được là bazo mạnh nên dẫn được điện
SO3 + H2O → H2SO4; dung dịch H2SO4 thu được là axit mạnh nên dẫn được điện
Câu 14. Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
A. Môi trường điện li.
B. Dung môi không phân cực.
C. Dung môi phân cực.
D. Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
Trong phân tử H2O, liên kết O−H là liên kết cộng hóa trị có cực, cặp e chung lệch về phía oxi
=> oxi tích điện âm, ở H tích điện dương.
Khi quá trình điện li xảy ra tương tác giữa các phân tử nước có cực và các ion chuyển động không ngừng làm cho các chất điện li dễ dàng tan trong nước
=> nước đóng vai trò dung môi phân cực.
Câu 15. Cho các nhận xét sau:
(1) Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4…; các bazơ mạnh như NaOH, LiOH, Ca(OH)2… và hầu hết các muối.
(2) Dãy các chất H2S, H2CO3, CH3COOH là các chất điện li yếu.
(3) Muối là hợp chất khi tan trong nước chỉ phân li ra cation kim loại và anion gốc axit.
(4) Nước cất có khả năng dẫn điện tốt do nước có thể phân li ra ion H+ và OH-.
Số nhận xét đúng là?
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
(1) đúng
(2) đúng
(3) sai. VD: (NH4)2CO3 là muối điện li ra ion NH4+ không phải là ion kim loại.
(4) sai vì nước cất không dẫn điện
→ Vậy có 2 nhận xét đúng
Câu 16. Cho các chất sau: NaCl; HF; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4 ; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3 ; Glucozơ; glyxerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3 . Số chất điện li mạnh là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
Chất điện ly mạnh: NaCl; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.
Phương trình điện ly:
NaCl → Na+ + Cl- CuSO4 → Cu2+ + SO42-
NaOH → Na+ + OH- Mg(NO3)2 → Mg2+ + 2NO3-
(NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43- AgNO3 → Ag+ + NO3-
HNO3 → H+ + NO3-
Câu 17. Pha loãng dần dần một dung dịch axit sunfuric, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đó lại giảm dần. Xảy ra hiện tượng đó là do:
Axit sunfuric phân li như sau :
H2SO4 → H+ + HSO4- : điện li hoàn toàn.
HSO4- ⇔ H+ + SO42- : K = 10-2
Lúc đầu khi pha loãng dung dịch, độ điện li tăng lên làm tăng nồng độ ion. Do đó độ dẫn điện tăng. Trong dung dịch rất loãng, sự điện li coi như hoàn toàn, lúc đó nếu tiếp tục pha loãng thì nồng độ ion giảm làm cho độ dẫn điện giảm.
....................................
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Chất nào sau đây là chất điện li mạnh. Bài viết đã cho bạn đọc thấy được các chất là chất điện li mạnh. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé.
Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan