Bài tập chuẩn độ acid – base
Bài tập chuẩn độ acid – base Hóa 11
Bài tập chuẩn độ acid – base là dạng toán quan trọng trong chương trình Hóa học THPT, thường xuất hiện trong các đề kiểm tra và đề thi THPT Quốc gia. Dạng bài này không chỉ giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính toán nồng độ dung dịch, phương trình ion rút gọn mà còn củng cố kiến thức về phản ứng trung hòa. Việc luyện tập thường xuyên các bài tập chuẩn độ acid – base sẽ giúp bạn nắm vững phương pháp giải, tăng tốc độ làm bài và đạt điểm cao trong các kỳ thi.
A. LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
I. Nguyên tắc chuẩn độ acid – base
Dùng acid mạnh đã biết trước nồng độ mol làm dung dịch chuẩn để xác định nồng độ mol của dung dịch base mạnh hoặc ngược lại.
- Acid mạnh thường dùng: HCl, H2SO4, …
- Base mạnh thường dùng: NaOH, KOH, …
- Chất chỉ thị thường dùng để xác định điểm tương đương là phenolphtalein.
II. Một số ví dụ
Ví dụ 1:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
- Công thức: CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH
Ví dụ 2:
KOH + HCl → KCl + H2O
- Công thức: CHCl.VHCl = CKOH.VKOH
Ví dụ 3:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
- Công thức: CNaOH.VNaOH = 2CH2SO4.VH2SO4
B. BÀI TẬP VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1: Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,1 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 15 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học:
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ta có: CHCl.VHCl = CNaOH.VNaOH
\({{C}_{HCl}}=\frac{15.0,1}{10}=0,15M\)
Ví dụ 2: Để chuẩn độ 50 mL dung dịch CH3COOH chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 75 mL dung dịch NaOH 0,05 M. Tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH.
Hướng dẫn giải
nNaOH = 0,075.0,05 = 0,00375 (mol).
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
0,00375 0,0375 (mol)
\(\left[ C{{H}_{3}}COOH \right]=\frac{0,00375}{0,05}=0,075\left( M \right)\)
Ví dụ 3. Một mẫu dung dịch H2SO4 (gọi là mẫu A) được phân tích bằng cách thêm 50,0 mL dung dịch NaOH 0,213 M vào 100 mL dung dịch mẫu A rồi lắc đều. Sau khi phản ứng xảy ra, người ta thấy trong hỗn hợp dung dịch còn dư ion OH–. Phần ion dư này cần 13,21 mL HCl 0,103 M để trung hoà. Tính nồng độ mol L–1 của mẫu A.
Hướng dẫn giải
Phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra như sau:
2NaOH + H2SO4 ⟶ Na2SO4 + 2H2O
HCl + NaOH ⟶ NaCl + H2O
Số mol NaOH thêm vào 100 mL dung dịch H2SO4 là:
0,05.0,213 = 1,065.102 (mol).
Số mol NaOH được trung hoà bởi HCl là: 0,01321.0,103 = 1,361.10-3 (mol).
Số mol NaOH được trung hoà bởi 100 mL dung dịch H2SO4 là:
1,065.10-2 – 1,361.10-3 = 9,289.10-3 (mol).
Vậy nồng độ H2SO4 trong mẫu phân tích là:
\(\frac{9,{{289.10}^{-3}}}{2.0,1}=0,0464(M)\)
C. CÂU HỎI VẬN DỤNG LIÊN QUAN
Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Cốc A chứa 50 mL dung dịch KOH 0,10 M được chuẩn độ với dung dịch HNO3 0,10 M. Sau khi thêm 52 mL dung dịch HNO3 vào, pH của dung dịch trong cốc A là
A. 2,80.
B. 2,71.
C. 2,40.
D. 3,00.
Câu 2. Chuẩn độ 100,0 mL dung dịch NaOH 0,1 M bằng dung dịch HCl 1,0 M. Thể tích dung dịch HCl cần thêm để dung dịch thu được có pH = 12 là
A. 8,91 mL. B. 8,52 mL. C. 9,01 mL. D. 8,72 mL.
Câu 3. Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch KOH 0,01 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 5 mL dung dịch KOH. Nồng độ của dung dịch HCl trên là
A. 0,006 M.
B. 0,008 M
C. 0,016 M.
D. 0,005 M.
Câu 4. Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch HCl này cần 8 mL dung dịch NaOH. Nồng độ của dung dịch HCl trên là
A. 0,096 M.
B. 0,028 M
C. 0,016 M.
D. 0,025 M
Phần II. Tự luận
Câu 1. Để chuẩn độ 40 mL dung dịch HCl chưa biết nồng độ đã dùng trung bình hết 34 mL dung dịch NaOH 0,12 M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl.
Câu 2. Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02 M. Để chuẩn độ 5 mL dung dịch HCl này cần 10 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.
Câu 3. Để xác định nồng độ của một dung dịch KOH, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,01 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch KOH này cần 16 mL dung dịch HCl. Xác định nồng độ của dung dịch KOH trên.
Câu 4. Để xác định nồng độ của một dung dịch H2SO4, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch KOH 0,2 M. Để chuẩn độ 10 mL dung dịch H2SO4 này cần 10 mL dung dịch KOH. Xác định nồng độ của dung dịch H2SO4 trên.
Câu 5. Hòa tan hoàn toàn a gam CaO vào nước thu được 500 mL dung dịch nước vôi trong (dung dịch A). Chuẩn độ 5 mL dung dịch A bằng HCl 0,1 M thấy hết 12,1 mL.
a) Tính nồng độ Ca(OH)2 trong dung dịch nước vôi trong
b) Tính lượng CaO đã bị hòa tan
c) Tính pH của dung dịch nước vôi trong.
D. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
📥 Để xem toàn bộ câu hỏi, hướng dẫn giải mời các bạn ấn link TẢI VỀ