Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Lý thuyết và bài tập cân bằng hóa học trong dung dịch nước

Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Dạng tài liệu: Chuyên đề
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Loại File: Word + PDF
Phân loại: Tài liệu Cao cấp

Cân bằng trong dung dịch nước là một chuyên đề quan trọng trong Hóa học, đặc biệt giúp học sinh hiểu rõ bản chất các phản ứng acid – base, sự điện li và các hiện tượng cân bằng ion. Nắm vững lý thuyết không chỉ giúp giải nhanh các dạng bài tập mà còn rèn kỹ năng tư duy logic trong quá trình làm bài. Bài viết này tổng hợp đầy đủ lý thuyết trọng tâm, công thức cần nhớ cùng hệ thống bài tập minh họa để bạn học và ôn tập hiệu quả.

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

I. Sự điện li

1. Hiện tượng điện li

Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước tạo thành

Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra

Chất điện li bao gồm: Acid, base, muối. Dung dịch chất điện li dẫn được điện.

Phương trình điện li biểu diễn quá trình phân li của các chất điện li trong nước ra ion. VD: NaCl → Na+ + Cl-; HCl → H+ + Cl-

2. Phân loại chất điện li

Chất điện li mạnh

Chất điện li yếu

Chất không điện li

- Các phân tử hòa tan đều phân li.

- Phương trình điện li dùng mũi tên 1 chiều “→”.

- Dung dịch chỉ gồm các ion.

- Bao gồm:

+ Acid mạnh: HNO3, H2SO4, HClO4, HCl, HBr, HI, …

- Base mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2, …

- Hầu hết các muối.

Một phần các phân tử hòa tan phân li.

Phương trình điện li dùng mũi tên hai chiều “ ”

Dung dịch gồm cả phân tử và

ion.

Bao gồm:

+ Acid yếu: H2S, HF, HClO, CH3COOH, H2SO3, H2CO3, …

+ Base yếu: Mg(OH)2, Fe(OH)2, …

+ H2O.

- Các phân tử hòa tan không phân li.

- Bao gồm các chất không phải acid, base, muối: SO2, Cl2, C6H12O6

(glucose), C12H22O11 (saccharose), C2H5OH (ethylic alcohol), …

3. Cách viết phương trình điện li và phương trình ion rút gọn

Cách viết phương trình điện li

Phương trình ion rút gọn

- Acid → H+ + anion gốc acid

- Base → Cation kim loại + OH-

- Muối → Cation kloại (hoặc NH4+) + anion gốc acid

- Chất điện li mạnh dùng “ ——→”, chất điện li yếu dùng “”

- Phương trình ion rút gọn cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li.

- Các ion phản ứng với nhau khi kết hợp với nhau tạo thành chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.

II. Thuyết acid – base của Bronsted – Lowry

Acid

Base

Chất lưỡng tính

- Định nghĩa: Acid là chất cho proton (H+).

- Bao gồm:

+ Phân tử: HCl, HNO3, H2SO4, …

+ Cation: NH4+, CH3NH3 , ...

+ Anion: HSO4-, …

- Định nghĩa: Base là chất nhận proton.

- Bao gồm:

+ Phân tử: NaOH, KOH, …

+ Anion gốc acid của acid yếu không có khả năng

nhường H+: CO32-, SO32- , S2-, PO43- ,…

- Định nghĩa: Chất lưỡng tính là chất vừa có khả nhường, vừa có khả năng nhận proton.

- Bao gồm:

+ Oxide, hydroxide lưỡng tính: Al2O3, Al(OH)3, ZnO, Zn(OH)2, Cr(OH)3, …

+ Gốc acid của acid yếu còn H+: HCO3-, HSO4-, HS-, H2PO4-, HPO42-, …

- Muối tạo thành từ acid yếu và base yếu: (NH4)2CO3, …

B. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Phần I. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Quá trình phân li các chất tan khi trong nước tạo thành các ion gọi là:

A. Sự điện li. B. Sự điện phân. C. Sự li tâm D. Sự ăn mòn.

Câu 2. Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?

A. H+, NO3. B. H+, NO3, H2O.

C. H+, NO3, HNO3. D. H+, NO3, HNO3, H2O.

Câu 3. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. NaCl.

B. CH3COOH.

C. H2O.

D. HF.

Câu 4. Chất nào sau đây là chất điện li?

A. HCl.

B. C6H6.

C. CH4.

D. C2H5OH.

Câu 5. Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

A. CH3COOH ⇌ CH3COO + H+

B. HCl → H+ + Cl

C. H3PO4 → 3H+ + PO43−

D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43−

Câu 6. Dung dịch nào sau đây không dẫn điện được?

A. Ca(OH)2

B. CH3OH

C. HCl

D. Al2(SO4)3

Câu 7. Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?

A. HF.

B. HCl.

C. NaOH.

D. H2SO4.

Câu 8. Chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li?

A. Glucose.

B. ethylic Alcohol.

C. Sodium chloride.

D. Acetone

Câu 9. Chất nào dưới đây không phải chất điện li?

A. CH3COOH.

B. C2H5OH.

C. H3PO4.

D. CuSO4

Câu 10. Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là:

A. Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.

B. H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.

Na2SO4, H2S, CaCO3, HgCl2.

D. CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.

Câu 11. Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucose, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. số chất điện li mạnh là:

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Câu 12. Phương trình điện li nào sau đây được viết đúng?

A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4

B. H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-

C. H2SO3 ⇌ 2H+ + SO32-

D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-

Câu 13. Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?

A. HCl.

B. CH3COOH.

C. C6H12O6.

D. NaOH.

Câu 14. Chất nào sau đây là chất điện li mạnh:

A. HCl.

B. CH3COOH.

C. Al(OH)3.

D. C2H5OH.

Câu 15. Dãy chất nào dưới đây chỉ gồm những chất tan và điện li mạnh:

A. HNO3, Cu(NO3)2, Ca3(PO4)2, H3PO4

B. H2SO4, NaCl, KNO3, Ba(NO3)2

C. CaCl2, CuSO4, CaSO4, HNO3

D. KCl, H2SO4, H2O, CaCl2

Phần II. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1. Xét các phát biểu về sự điện li và chất điện li.

a) Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước tạo thành ion.

b) Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.

c) Chất điện li bao gồm oxide, acid, base, muối.

d) Dung dịch các chất điện li không dẫn được điện.

Câu 2. Chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.

a) Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li.

b) Chất điện li mạnh gồm acid mạnh, base mạnh và hầu hết các muối.

c) Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan không phân li.

d) Trong dung dịch chất điện li yếu chứa cả phân tử và ion.

III. Câu hỏi trắc nghiệm ngắn

Câu 1. Cho các chất: (1) NaCl, (2) CH4, (3) KOH, (4) CH3COOH, (5) C6H12O6 (glucose), (6) CaO. Hãy sắp xếp các chất điện li trong các chất trên theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 123, …)

Câu 2. Cho các chất: (1) KNO3, (2) HCl, (3) HClO, (4) H2S, (5) Cu(OH)2, (6) Ba(OH)2, (7) NaHCO3. Hãy sắp xếp các chất điện li mạnh trong các chất trên theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 123, …).

Câu 3. Cho các chất: (1) NaOH, (2) H3PO4, (3) HCl, (4) H2SO3, (5) HF, (6) KH2PO4, (7) MgCl2. Hãy sắp xếp các chất điện li yếu trong các chất trên theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 123, …)

Câu 4. Cho các chất (phân tử và ion): (1) NaCl, (2) NaOH, (3) HNO3, (4) CH3COOH, (5) CO32-, (6) NH4+, (7) HSO4-, (8) PO43-, (9) OH-. Hãy sắp xếp các chất là acid theo quan điểm của Bronsted – Lowry theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 123, …)

Câu 5. Cho các chất (phân tử và ion): (1) NaOH, (2) H2S, (3) NH3, (4) CO32-, (5) S2-, (6) NH4+, (7) HSO4-. Hãy sắp xếp các chất là base theo quan điểm của Bronsted – Lowry theo số thứ tự tăng dần (ví dụ 12, 123, …)

C. ĐÁP ÁN HƯỚNG DẪN GIẢI

👉 Tải ngay file đầy đủ để xem trọn bộ lý thuyết và bài tập

Chọn file muốn tải về:

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Hóa học 11

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
Hỗ trợ Zalo