Tổng hợp kiến thức Hóa 11 học kì 2 Hay Chi tiết

Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2 Hay Chi tiết được VnDoc tổng hợp sưu tầm, là trọng tâm toàn bộ kiến thức đã được học trong chương trình kì 2 Hóa 11. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

A. Tài liệu ôn tập Học kì 2 Hóa 11 

B. Đề kiểm tra Hóa 11 học kì 2 có đáp án tham khảo

C. Tóm tắt lý thuyêt Hóa 11 học kì 2

CHƯƠNG V: HYDROCACBON NO 

Hidrocacbon no là hidrocacbon mà trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn, các nguyên tử cacbon đều ở trạng thái lai hóa sp3, cấu trúc tứ diện. 

Bài 23: Ankan 

I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp AnKan

Ankan (hay parafin) là những hidrocacbon no, mạch hở. 

1. Đồng đẳng:

Ankan đơn giản nhất là metan CH

Tên gọi Công thức Nhiệt độ sôi (oC) Tên gọi Công thức Nhiệt độ sôi (oC)
Metan CH4 -162 Hexen C6H14 +69
Etan C2H6 -80 Heptan C7H16 +98
Propan C3H8 -42 Octan C8H18 +126
Butan C4H10 -0,5 Nonan C9H20 +151
Pentan C5H12 +36      

Công thức tổng quát: CnH2n+2 (n≥1) 

Chứng minh: 

Gọi n là số nguyên tử C trong phân tử ankan → có (n-1) liên kết đơn C-C trong phân tử 

Mỗi C có 4 electron hóa trị → nC có 4n electron hóa trị, mà mỗi liên kết C-C sử dụng hết 2 electron hóa trị → số  electron sử dụng vào liên kết C-C là 2.(n-1) electron. 

Số elctron hóa trị còn lại của các nguyên tử C dùng để liên kết với H là: 

4n - 2.(n-1) = 2n+1 bằng chính số nguyên tử H. 

Công thức chung của ankan CnH2n+ 2

2. Đồng phân

Các ankan có đồng phân mạch cacbon 

Ví dụ: CH4, C2H6, C3H8 chỉ có một đồng phân 

C4H10: có 2 đồng phân 

H3C-CH2-CH2-CH

H3C-CH(CH3)-CH3

Bậc của một nguyên tử C là số C liên kết trực tiếp với nó 

Ankan mà phân tử chỉ chứa C bậc I và C bậc II (không chứa C bậc III và C bậc IC) là ankan không phân nhánh 

Bậc cacbon được xác định như thế nào

Ankan mà phân tử có chứa C bậc III hoặc C bậc IV là ankan phân nhánh 

Bậc ankan phân nhánh

3. Danh pháp 

Tên gọi của tất cả các ankan trong dãy đồng đằng đều tận cùng bằng an. 

Tên gọi của gốc hidirocacbon tương tự tên của ankan tương ứng, chỉ đổi đuôi an thành đuôi yl

Ví dụ: -CH3 (metyl), C2H5 (etyl), -C3H7(propyl)...

Một số gốac ankyl thường gặp 

Danh pháp hợp chất hữu cơ

3.1 Tên thường 

Cân nhớ: 

Số C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Tên mạch chính met et Prop but pent hex hept oct non dec

AnKan mạch thẳng: thêm tiền tố n-

Ví dụ: CH3-CH2-CH2-CH3: n-butan 

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3: n-pentan 

Ankan có 1 nhánh - CH3 ở C gần cuối mạch: thêm tiền tố iso-

AnKan có 2 nhánh -CH3 ở C gần cuối mạch: thêm tiền tố neo-

3.2 Tên quốc tế 

Chọn mạch C dài nhất làm mạch chính. 

Đánh số thứ tự các nguyên tử C trong mạch chính, bắt đầu từ mạch gần nhánh hơn. 

Tên ankan = vị trí nhóm thế + tên nhóm thế + tên mạch chính. 

Các bước gọi tên: 

Bước 1: Chọn mạch dài nhất chứa nhiều nhất làm mạch chính 

Bước 2: Đánh số C trên mạch chính sao cho tổng số vị trí nhánh là nhỏ nhất 

Bước 3: Đọc tên nhánh theo thứ tự chữu cái, nếu có nhiều nhánh giống nhau ta thêm tiếp đầu ngữ đi (2), tri(3), tetra (4). penta (5),...

Danh pháp quốc tế

II. Cấu trúc phân tử Ankan

Sự hình thành liên kết trong phân tử ankan

Các nguyên tử C ankan đều ở trạng thái lai hóa sp

Mỗi nguyên tửu C nằm trên đỉnh tứ diện đều mà 4 đỉnh là các nguyên tửu H hoặc C. 

Hóa trị của C hầu như đã bão hòa. 

2. Cấu trúc không gian của ankan 

2.1 Mô hình phân tử 

Mô hình rỗng 

Mô hình phân tử Ankan

CH3-CH2-CH

Mô hình đặc 

Mô hình cấu trúc ankan

2.2. Cấu trạng 

Cấu trạng ankan

Công thức của ankan biểu diễn trong không gian: phải được biếu diễn đúng trạng thái lai hóa, tại mỗi cacbon các liên kết đơn phải tạo được hình tứ diện: 

Ví dụ

Không gian tứ diện đều

Gạch thằng nằm cùng mặt phẳng 

Gạch nối hướng ra xa mặt phẳng 

Gạch nét đam hướng vào mắt người

III. Tính chất vật

Ở điều kiện thường bốn ankan đầu tiên trong dãy đồng đẳng: CH4, C2H6, C3H8, C4H10 là những chất khí. Các ankan tiếp theo là chất lỏng hoặc rắn:

5 ≤ n ≤ 16: chất lỏng 

n ≥ 17: chất rắn 

Mạch cacbon càng phân nhánh làm bề mặt tiếp xúc giảm dẫn đến lực Van der Walls giảm làm cho nhiệt độ sôi giảm 

Tất cả các ankan đều hầu như không tan trong nước vì không có liên kết hidrogen giữa ankan với nước, nhưng tan được trong dung môi hữu cơ, benzen,... Vì ankan (lỏng) là những dung môi không phân cực nên hòa tan được những chất không phân cực. 

Ankan là những chất không màu.

IV. Tính chất hóa học

Phản ứng thế halogen (ưu tiên thế H ở nguyên tử C bậc cao)

Tổng quát:

CnH2n+2 + kX2 \overset{as}{\rightarrow} CnH2n+2-kXk + kHX

Ví dụ: 

CH4 + Cl2 \overset{as}{\rightarrow} CH3Cl (clometan) + HCl 

CH3Cl + Cl2 \overset{as}{\rightarrow} CH2Cl2 (điclometan) + HCl 

CH2Cl2 + Cl2 \overset{as}{\rightarrow} CHCl3 (triclometan) + HCl 

CHCl3 + Cl2 \overset{as}{\rightarrow} CCl4 + HCl

C2H6 + Cl2 \overset{as}{\rightarrow} C2H5Cl + hCl

Khả năng phản ứng của halogen theo thứ tự: F> Cl> Br> I

Để xem toàn bộ Tổng hợp kiến thức hóa 11 học kì 2 mời các bạn ấn link TẢI VỀ bên dưới

.........................

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Tổng hợp kiến thức Hóa 11 học kì 2 Hay Chi tiết. Bài viết đã tổng hợp nội dung kiến thức môn Hóa học 11 học kì 2. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé. Mời bạn đọc tham khảo thêm mục Trắc nghiệm Hóa học 11...

Đánh giá bài viết
5 22.780
Sắp xếp theo

Chuyên đề Hóa học 11

Xem thêm