Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 13 lớp 11 Hobbies

Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Unit 13 Hobbies

Tổng hợp cấu trúc tiếng Anh Unit 13 lớp 11 Hobbies dưới đây nằm trong bộ đề Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit năm 2021 - 2022 do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Ngữ pháp Unit 13 tiếng Anh lớp 11 bao gồm những cấu trúc tiếng Anh quan trọng xuất hiện trong bài học giúp các em ôn tập Unit 13 lớp 11 hiệu quả.

I. Câu chẻ trong tiếng Anh - Cleft Sentence

Trong tiếng Anh, để muốn nhấn mạnh người ta dùng cấu trúc cleft sentences (câu chẻ). Thuật ngữ "câu chẻ" có lẽ xuất phát từ hình tượng "chẻ" câu ra để chen các cụm từ khác vào để nhấn mạnh. Có hai hình thức dùng câu chẻ để nhấn mạnh:

- Dùng mệnh đề quan hệ

e.g: Lam killed the tiger. (Lam đã giết con hổ.)

—> The person who killed the tiger was Lam.

(Người mà đã giết con hổ chính là Lam.

—>The animal that Lam killed was the tiger.

(Con vật mà Lam giết chính là con hổ.)

- Dùng cấu trúc It is/ was ... that/ who/ when

e.g: - It was Lam who killed the tiger. (Đó là Lam, người đã giết con hổ.)

- It was the tiger that Lam killed. (Đó là con hổ mà Lam đã giết.)

Cách thức dùng câu chẻ loại này như sau:

Nếu muốn nhấn mạnh cụm từ nào thì các chi viết cụm đó giữa it was/ is và who/ that/ when, các yếu tố khác giữ nguyên.

Nếu là quá khứ thì các bạn dùng “was”, hiện tại dùng “is”, cụm nhấn mạnh là thời gian thì dùng “when”, người dùng “ who”, còn “that” thì dùng cho mọi đối tượng.

e.g: I bought the book in the shop near my school.

(Tôi mua cuốn sách trong cửa hàng gần trường học của tôi.)

—> It was the book that I bought in the shop near my school.

(Đó là cuốn sách mà tôi đã mua trong cửa hàng gần trường học của tôi.)

—> It was in the shop near my school that I bought the book.

(Đó là trong của hàng gần trường học của tôi, tôi đã mua cuốn sách.)

—> It was I that/ who bought the book in the shop near my school.

(Đó là tôi / người mua cuốn sách trong cửa hàng gần trường học của tôi. )

1. Nhấn mạnh chủ ngữ (Subject focus)

It is/was + chủ ngữ (người) + who/that + V

It is/was + chủ ngữ (vật) + that + V

Ví dụ:

Ms. Dung teaches English at my school.

→ It is Ms. Dung who/that teaches English at my school.

My dog made neighbors very scared.

→ It was my dog that made neighbors very scared.

2. Nhấn mạnh tân ngữ (Object focus)

It is/was + tân ngữ (người) + that/whom + S + V

It is/was + tân ngữ (danh từ riêng) + that + S + V

It is/was + tân ngữ (vật)+ that + S + V

Ví dụ:

He gave his colleague the whole confidential document.

→ It was his colleague that/whom he gave the whole confidential document.

I met Laura at the party.

→ It was Laura that I met at a party.

She sent her friend an e-mail.

→ It was her friend that she sent an e-mail.

3. Nhấn mạnh trạng ngữ (Adverbial focus)

It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O

Ví dụ:

My father bought a new bike last week.

→ It was last week that my father bought a new bike.

I was born in this town.

→ It was in this town that I was born.

You can kill computer viruses by using Bkav’s software

→ It is by using Bkav’s software that you can kill computer viruses.

My father repaired the bicycle for my sister.

→ It was for my sister that my father repaired the bicycle.

II. Bài tập vận dụng

Rewrite the sentences, using the cleft sentence structure with It to emphasize the subject, object and adverbial. The first ones have been done as examples

1. Women spend the wages, not men.

It is ____________________________________________

2. My mother helps me with my homework

It is ____________________________________________

3. They reduced the income tax, not VAT

It was __________________________________________

4. Mr Alan teaches French, not English

It is ____________________________________________

5. We arrived home early this morning, not last night

It was __________________________________________

Xem đáp án

1. It is the women who spend the wages, not men

2. It is my mother who helps me with my homework

3. It was the income tax that they reduced, not VAT

4. It is French that Mr Alan teaches, not English

5. It was early this morning when/ that we arrived home, not last night

Trên đây là Cấu trúc tiếng Anh 11 Unit 13 Hobbies đầy đủ nhất. Mời thầy cô tham khảo thêm nhiều tài liệu ôn tập Tiếng Anh lớp 11 cả năm khác như: Để học tốt Tiếng Anh lớp 11, Bài tập Tiếng Anh lớp 11 theo từng Unit trực tuyến, Đề thi học kì 1 lớp 11, Đề thi học kì 2 lớp 11,... được cập nhật liên tục trên VnDoc.com.

Để chuẩn bị tốt cho năm học 2021 - 2022 sắp tới, mời quý thầy cô, các bậc phụ huynh và các em học sinh tham gia nhóm Facebook: Tài liệu học tập Tiếng Anh lớp 11 để tham khảo thêm nhiều tài liệu các môn học khác nhau.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 11 mới

    Xem thêm