Tiếng Anh 11 Global Success Review 2 Language
Tiếng Anh 11 Review 2 Language Global success
Nằm trong bộ tài liệu Giải tiếng Anh 11 Kết nối tri thức theo từng Unit, Soạn tiếng Anh 11 Review 2 Language giúp các em chuẩn bị bài tập SGK tiếng Anh hiệu quả.
Tiếng Anh 11 Global Success Review 2 Language
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Pronunciation
1. Read the following sentences. Underline the stressed words in each one. Then mark the stressed syllables in these words. Listen and check.
(Đọc những câu sau. Gạch dưới những từ được nhấn mạnh trong mỗi một. Sau đó đánh dấu các âm tiết nhấn mạnh trong những từ này. Nghe và kiểm tra)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
1. The earth is getting warmer and warmer.
2. There will be more floods and storms in the coming years.
3. ASEAN has helped its members to achieve economic growth.
4. The burning of coaland oil releases a lot of carbon dioxide into the air.
2. Underline words with elision in the following sentences. Listen and check.
(Gạch dưới các từ có nghĩa trong các câu sau. Nghe và kiểm tra)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
5. The young ASEAN leaders had many different ideas.
6. It’s very easy to use digital cameras.
7. She’s giving a talk about the history of chocolate.
8. We'll have our discussion on ASEAN in the library tonight.
Vocabulary
1. What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. The first sentence is done for you.
(Các chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành câu sử dụng hình ảnh để giúp bạn. Câu đầu tiên được thực hiện cho bạn)
Gợi ý đáp án
1. Black carbon | 2. emissions - deforestation | 3. fossil fuels - greenshouse gases |
2. Complete the sentences using these words and phrases.
(Hoàn thành các câu sử dụng các từ và cụm từ này)
Gợi ý đáp án
1. current issues | 2. greenhouse gas | 3. leadership skills |
4. contribution | 5. Pollutants |
Grammar
1. Put the verbs in brackets in the correct forms.
(Chia động từ trong ngoặc ở dạng đúng)
Gợi ý đáp án
1. buying | 2. Feeling | 3. to reduce |
4. wearing | 5. to work |
Hướng dẫn giải
1. Khách du lịch thích mua quà lưu niệm thủ công trong chuyến đi đến các nước ASEAN.
=> Cấu trúc: enjoy + Ving (thích làm việc gì)
2. Cảm thấy tự tin về vốn tiếng Anh của mình, Mia quyết định tham gia cuộc thi nói tiếng Anh ở trường của cô ấy.
=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “Mia”, mệnh đề được rút gọn dạng chủ động thì dùng V-ing (hiện tại phân từ).
3. Tôi quyết định giảm lượng khí thải carbon của mình bằng cách đạp xe đến trường.
=> Cấu trúc: decide + to V (quyết định làm việc gì)
4. Vì mức độ ô nhiễm không khí tăng lên trong thành phố, các bác sĩ khuyên bạn nên đeo khẩu trang khi ra ngoài.
=> Cấu trúc: recommend + V-ing (đề nghị làm việc gì)
5. Các nhà lãnh đạo thế giới cần hợp tác với nhau để giải quyết các vấn đề lớn về sức khỏe và môi trường.
=> Cấu trúc: need + to V (cần làm việc gì)
2. Rewrite the sentences using gerunds or participle clauses.
(Viết lại câu sử dụng động danh từ hoặc mệnh đề phân từ)
Gợi ý đáp án
1. Using an online dictionary in this way can help you learn many new words.
2. Going on the ASEAN tour was a wonderful experience.
3. Cutting down the trees, the farmers started using the land for growing crops.
4. Warming the earth's surface, the sun releases heat into the air.
5. She is responsible for preparing the guest list for all conferences.
Hướng dẫn giải
1. Được sử dụng thưeo cách này, một cuốn từ điển trực tuyến có thể giúp bạn học được nhiều từ mới.
=> Rút gọn tân ngữ "an online dictionary" ở vế câu đầu. Ở đây "an online dictionary" là đối tượng chịu sự tác động nên ta dùng mệnh đề phân từ quá khứ để biểu thị nghĩa bị động.
2. Tham gia chuyến du lịch ASEAN là một trải nghiệm tuyệt vời.
=> Đứng trước động từ “was” cần V-ing đóng vai trò chủ ngữ số ít.
3. Chặt cây, nông dân bắt đầu sử dụng đất để trồng trọt.
=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “farmers” mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động nên dùng V-ing.
4. Được làm nóng lên bởi mặt trời, bề mặt Trái Đất tỏa nhiệt vào không khí.
=> Rút gọn tân ngữ "the earth's surface" ở vế câu đầu. Ở vế câu này "the earth's surface" là đối tượng chịu sự tác động nên ta dùng mệnh đề phân từ quá khứ để biểu thị nghĩa bị động.
5. Cô ấy chịu trách nhiệm việc chuẩn bị danh sách khách mời cho tất cả các hội nghị.
=> Sau giới từ “for” dùng V-ing.
3. Circle the underlined part that is incorrect in each of the following sentences. Then correct it.
(Khoanh tròn gạch dưới phần sai trong mỗi câu sau. Sau đó sửa nó)
Gợi ý đáp án
1. C. collect => collecting
2. C. injured => injuring
3. A. embarrass => embarrassed
4. B. get => getting
5. cheering => cheered
Hướng dẫn giải
1. Một trong những sở thích của anh ấy là sưu tập tem.
=> Sau động từ “is” cần V-ing đóng vai trò tân ngữ.
2. Tòa nhà bất ngờ đổ sập khiến 2 người bị thương.
=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “the building”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động nên dùng V-ing.
3. Xấu hổ vì mọi sự chú ý, anh ấy cảm ơn mọi người về những món quà.
=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “he”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động nên dùng Ved.
4. Họ chúc mừng anh ấy đã giành được giải nhất trong cuộc thi viết về ASEAN.
=> Sau giới từ “on” cần V-ing.
5. Ca sĩ nổi tiếng bước lên sân khấu, được hàng trăm người hâm mộ hò reo cổ vũ.
=> Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ “the famous singer”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động nên dùng Ved.
Trên đây là Soạn tiếng Anh 11 Global Success Review 2 Language đầy đủ nhất.