Ngữ pháp Unit 10 lớp 11 The ecosystem
Ngữ pháp tiếng Anh Unit 10 lớp 11 The ecosystem
Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức Unit 10 The ecosystem do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập Danh từ ghép sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao.
Danh từ ghép tiếng Anh
1. Định nghĩa
- Danh từ ghép được cấu tạo từ 2 từ trở lên.
- Các danh từ ghép có thể viết liền (highway), dùng gạch nói (forget-me-not), hoặc tách riêng (coffee maker).
- Trong trường hợp danh từ đầu tiên mang ý nghĩa số nhiều thì nó vẫn mang hình thức số ít. Ví dụ: car park
- Số nhiều của danh từ ghép nằm ở cuối danh từ ghép (parking lots). Một vài trường hợp ngoại lệ như clothes shop, passers-by
2. Cách thành lập danh từ ghép
- Danh từ + danh từ: bathroom (phòng tắm), school bus (xe buýt của trường), coffee shop (quán cà phê), computer desk (bàn để máy tính), bedroom window (cửa sổ phòng ngủ), office building (toà nhà văn phòng)
- Tính từ + danh từ: greenhouse (nhà kính), blackboard (bảng đen), hardcover (bìa cứng sách), sweetheart (người yêu thương), darkroom (phòng chụp ảnh tối), softball (bóng mềm)
- Từ đuôi -ing + danh từ: washing machine (máy giặt), swimming pool (bể bơi), cooking class (lớp học nấu ăn), reading corner (góc đọc sách), writing desk (bàn ngồi viết), running track (đường chạy)
- Danh từ + từ đuôi -ing: tea-making (pha trà), coffee-brewing (pha cà phê), cake-decorating (trang trí bánh), book-reading (đọc sách), speech-giving (phát biểu), party-planning (tổ chức tiệc)
- Động từ + giới từ: breakup (chia tay, vỡ), check-in (sự kiểm tra), backup (sao lưu), breakdown (sự hỏng hóc), log-in (đăng nhập), holdup (sự trì hoãn)
Trên đây là trọn bộ Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 10 The ecosystem.