Ngữ pháp Unit 5 lớp 11 Global Warming
Ngữ pháp tiếng Anh Unit 5 lớp 11 Global Warming
VnDoc.com xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức Unit 5 Global Warming do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập Hiện tại phân từ và Quá khứ phân từ sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao.
Ngữ pháp Unit 5 lớp 11 Global Warming
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
LÝ THUYẾT VỀ HIỆN TẠI PHÂN TỪ VÀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ
Phân từ
Phân từ (Participle) - hay còn gọi là phân động từ là từ do động từ tạo ra và có đặc điểm như một tính từ
Các loại phân từ:
A. Phân từ hiện tại
Phân từ hiện tại hay còn gọi là hiện tại phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào phía sau động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: write ⇒ writing
Cách dùng:
- Đi sau động từ “tobe” để tạo thành thì hiện tại tiếp diễn:
Ví dụ: She is listening to radio. (Cô ấy đang nghe đài).
- Sử dụng như một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ:
Ví dụ: She told me an amusing story. (Cô ấy đã kể cho tôi nghe một câu chuyện vui)
- Thay thế, rút gọn mệnh đề:
+ Khi hai hành động có cùng chủ ngữ, xảy ra đồng thời hoặc hành động thứ 2 là một phần hoặc kết quả của hành động thứ nhất, ta có thể rút gọn như sau:
Ví dụ: Before I left, I sent an email for her. ⇒ Before leaving, I sent an email for her.
+ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:
Ví dụ: Because I fail the exam, I don’t want to come back home.
⇒ Failing the exam, I don’t want to come back home.
+ Rút gọn mệnh đề quan hệ:
Ví dụ: The boy who stands opposite us is a millionaire.
⇒ The boy standing opposite us is a millionaire.
- Sử dụng sau các động từ chỉ giác quan: smell, hear, taste, feel,…
Ví dụ: I feel uncomfortable seeing him. (Tôi cảm thấy khó chịu khi thấy anh ta)
- Sử dụng sau các động từ: catch (bắt gặp), find (thấy, bắt gặp), leave (để cho ai làm gì) với cấu trúc: Catch/find/leave + O + V.ing
Ví dụ: I find him dating with her. (Tôi bắt gặp anh ta đang hẹn hò với cô ấy)
- Sử dụng sau các động từ: go, spend, waste, be busy, come.
+ Go + Ving: nói đến các hoạt động
Ví dụ: go shopping (đi mua sắm), go fishing (câu cá),…
+ Spend/waste + time/money + V.ing: dành/tiêu tốn thời gian/tiền bạc làm gì
Ví dụ: I spent 10 dollars buying this shoes. (Tôi đã dành 10 đô la để mua đôi giày này).
+ Be busy + V.ing: bận rộn làm việc gì
Ví dụ: Jane is busy clean her house. (Jane đang bận dọn nhà).
- Sử dụng sau các liên từ: when, if, although, while, once
Ví dụ: Once working at the office, you don’t have to go out during office hours.
B. Phân từ quá khứ
Phân từ quá khứ hay còn gọi là quá khứ phân từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ed vào cuối động từ nguyên mẫu.
Ví dụ: watch ⇒ watched
Cách dùng:
- Đứng sau “tobe” để thành dạng bị động:
Ví dụ: The book was bought last week. (Quyển sách đã được mua vào tuần trước).
- Đứng sau have/had để tạo thành thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành:
Ví dụ: I have studied English for 10 years. (Tôi học tiếng Anh đã được 10 năm).
- Sử dụng như một tính từ để chỉ cảm xúc của một người đối với sự vật, sự việc.
Ví dụ: I was surprised about the party. (Tôi đã ngạc nhiên về buổi tiệc này).
- Sử dụng như một tính từ hoặc trạng từ có nghĩa tương đương như bị động.
Ví dụ: The police find the stolen car. (Cảnh sát đang tìm cái xe bị mất).
- Rút gọn mệnh đề quan hệ ở thể bị động.
Ví dụ: Half of the people who were invited to the party left. ⇒ Half of the people invited to the party left. (Một nửa khách được mời đã về)
- Sử dụng trong các câu cầu khiến bị động:
Ví dụ: She gets the house repaired. (Cô ấy sai người sửa lại nhà)
C. Phân từ hoàn thành
Phân từ hoàn thành được tạo ra bằng cách kết hợp “having” và quá khứ phân từ.
Phân từ hoàn thành có chức năng là nhấn mạnh hành động xảy ra trước trong 2 hành động.
Ví dụ: After she had bought a new book, she came back home.
⇒ Having bought a new book, she came back home. (Sau khi mua quyển sách mới, cô ấy trở về nhà).
D. Bài tập ngữ pháp unit 5 lớp 11 có đáp án
Complete the sentences with the correct form: present participle or past participle.
1. The protestors marched down the street ______________ (wave) banners.
2. The two people _______ (injure) in the accident are still in a critical condition.
3. The city _____________ (choose) for the next Olympics was one nobody had expected.
4. Not _________________ (want) to create a scene, she waited until her husband was on his own before shouting at him.
5. The man ________________ (send) to repair the TV set was useless.
ĐÁP ÁN
Complete the sentences with the correct form: present participle or past participle.
1. The protestors marched down the street ________waving ____________ (wave) banners.
2. The two people ______injured _____ (injure) in the accident are still in a critical condition.
3. The city _______chosen _________ (choose) for the next Olympics was one nobody had expected.
4. Not _______wanting _____________ (want) to create a scene, she waited until her husband was on his own before shouting at him.
5. The man _______sent____________ (send) to repair the TV set was useless.
Trên đây là trọn bộ Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 5 Global Warming chi tiết nhất.