Tiếng Anh 11 Global Success Review 1 Language
Tiếng Anh 11 Review 1 Language trang 38 Global success
Nằm trong bộ tài liệu Giải tiếng Anh 11 Kết nối tri thức theo từng Unit, Soạn tiếng Anh 11 Review 1 Language giúp các em chuẩn bị bài tập SGK tiếng Anh hiệu quả.
Tiếng Anh 11 Global Success Review 1 Language
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Pronunciation
Listen and complete the conversation. Then underline the weak forms of the auxiliary verbs, circle the contracted forms, and mark the consonant-to-vowel linking with (‿). Practise saying the conversation in pairs.
(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó gạch dưới các dạng yếu của trợ động từ, khoanh tròn các dạng rút gọn, và đánh dấu liên kết phụ âm với nguyên âm bằng (‿). Luyện nói đoạn hội thoại theo cặp.)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
1. a | 2. It’s | 3. can | 4. of |
5. Do you | 6. I don’t | 7. I have |
Nội dung bài nghe
A: What's it like living in a skyscraper?
(Cảm giác sống trong một toà nhà chọc trời thế nào?)
B: It's great. I can enjoy best views of the city from my sofa.
(Tuyệt lắm. Tôi có thể thưởng thức khung cảnh cả thành phố từ sofa.)
A: Do you have a balcony?
(Bạn có ban công chứ?)
B: No I don't. But I have huge windows.
(Tôi không có. Nhưng tôi có những cửa sổ lớn.)
Vocabulary
1. Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)
Gợi ý đáp án
1. A | 2. B | 3. C | 4. D | 5. B | 6. C |
2. Solve the crossword. Use words and phrase you have learnt in Units 1, 2, and 3. The first letters are given to help you.
(Giải ô chữ. Sử dụng các từ và cụm từ bạn đã học trong Bài 1, 2 và 3. Các chữ cái đầu tiên được đưa ra để giúp bạn.)
Gợi ý đáp án
1. skycrappers | 2. dwellers | 3. treatment |
4. values | 5. screen time | 6. strength |
Grammar
1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
Gợi ý đáp án
1. took up | 2. has just decided | 3. have won |
4. started | 5. have received | 6. have already shown |
2. Choose the correct words or phrases.
(Chọn từ hoặc cụm từ đúng.)
Gợi ý đáp án
1. angry | 2. I’m thinking - stressed |
3. do you remember | 4. is getting - do you think |
Hướng dẫn giải
1. Trông bạn rất tức giận. Có chuyện gì vậy?
=> Sau động từ tình thái "look" cần tính từ.
angry (adj) - angrily (adv)
2. Tôi đang nghĩ đến việc tập yoga. Dạo này tôi cảm thấy hơi căng thẳng.
=> Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói: I'm thinking; sau động từ tính thái "feel" cần tính từ.
stress (n) - stressed (adj)
3. Bạn có nhớ cô Wilson không? Cô ấy là một huấn luyện viên yoga tuyệt vời.
=> Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả một hành động ở hiện tại.
4. Giao thông ngày càng tệ. Bạn nghĩ chúng ta nên làm gì?
=> Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự biển đổi: is getting; để nói về suy nghĩ dùng thì hiện tại đơn của động từ tình thái "think".
3. Choose the correct answers A, B, C, or D to complete the following sentences.
(Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau.)
Gợi ý đáp án
1. A | 2. B | 3. C | 4. B | 5. C | 6. B |
Hướng dẫn dịch
1. Nếu bạn muốn duy trì cân nặng khỏe mạnh, bạn không nên ăn vặt giữa các bữa ăn.
A. shouldn't + V: không nên
B. should + V: nên
C. must + V: phải
D. don't have to + V: không cần
2. Tôi phải tuân thủ nghiêm ngặt các hướng dẫn của bác sĩ nếu tôi muốn khỏi bệnh nhanh chóng.
A. shouldn't + V: không nên
B. must + V: phải
C. can + V: có thể
D. don't have to + V: không cần
3. Chính phủ nên cải thiện cơ sở hạ tầng của các thành phố lớn để thúc đẩy nền kinh tế.
A. mustn't + V: không được
B. doesn't have to + V: không cần
C. should + V: nên
D. didn't have to + V: đã không cần
4. Những người sống trong các tòa nhà cao tầng phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc và quy định về an toàn.
A. shouldn't + V: không nên
B. mustn't + V: không được
C. may + V: có thể
D. have to + V: phải
5. Rất nhiều phụ nữ trong quá khứ phải ở nhà, chăm sóc con cái và làm tất cả việc nhà.
A. must + V: phải
B. should + V: nên
C. had to + V: phải (trong quá khứ)
D. have to + V: phải (ở hiện tại)
6. Cha mẹ tôi tôn trọng sự lựa chọn nghề nghiệp của tôi, vì vậy tôi không cần phải nối bước họ.
A. mustn’t + V: không được
B. don't have to + V: không cần
C. should + V: nên
D. shouldn't + V: không nên
Trên đây là Soạn tiếng Anh 11 Global Success Review 1 Language đầy đủ nhất.