Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Unit 7 Grammar
Tiếng Anh 11 Unit 7 Grammar
Nằm trong bộ tài liệu Giải tiếng Anh 11 Kết nối tri thức theo từng Unit, Soạn Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Unit 7 Grammar giúp các em chuẩn bị bài tập SBT tiếng Anh hiệu quả.
Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Unit 7 Grammar
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
1. Choose the best answers to complete the sentences.
(Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu.)
Gợi ý đáp án
1. A | 2. B | 3. C | 4. D | 5. A | 6. B | 7. C | 8. D |
2. There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it. Use perfect participle clauses or perfect gerunds.
(Có một lỗi trong mỗi câu. Tìm lỗi và sửa nó. Sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành.)
Gợi ý đáp án
1. meet => met | 2. have => had |
3. have => having | 4. have => having |
5. fail => failed | 6. have => having |
7. Have => Having | 8. talk => talked |
Hướng dẫn dịch
1. Cấu trúc remember + having + V-pt2: nhớ đã làm gì => meet → met
My father remembered having met the man in his office.
(Cha tôi nhớ đã gặp người đàn ông trong văn phòng của mình.)
2. Dùng danh động từ hoàn thành having done làm chủ ngữ cho câu => have → had
Having had a difficult childhood affected his confidence.
(Có một tuổi thơ khó khăn đã ảnh hưởng đến sự tự tin của anh ấy.)
3. Dùng danh động từ hoàn thành having done để nói về lý do cho hành động của mệnh đề chính => have → having.
Not having taken a professional cooking course, he couldn’t find a job as a restaurant cook.
(Không tham gia một khóa học nấu ăn chuyên nghiệp, anh ấy không thể tìm được công việc đầu bếp nhà hàng.)
4. Cấu trúc deny + having + V-pt2: phủ nhận đã làm gì => have→ having
He denied having posted negative comments about the school on social media.
(Ông phủ nhận đã đăng những bình luận tiêu cực về trường học trên phương tiện truyền thông xã hội.)
5. Dùng danh động từ hoàn thành having done để nói về lý do cho hành động của mệnh đề chính => fail→ failed.
Having failed the university entrance exam, she decided to go to a vocational school.
(Thi trượt đại học, cô ấy quyết định đi học nghề.)
6. Dùng danh động từ hoàn thành having done để nói về lý do cho hành động của mệnh đề chính => have → having
Not having spent enough time on studying, he didn’t pass the exam.
(Không dành đủ thời gian cho việc học, anh ấy đã không vượt qua kỳ thi.)
7. Dùng danh động từ hoàn thành having done để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính => Have → Having
Having finished a professional cooking course, my brother got a job as a restaurant cook.
(Sau khi học xong khóa nấu ăn chuyên nghiệp, anh tôi xin được việc làm đầu bếp cho một nhà hàng.)
8. Dùng danh động từ hoàn thành having done để diễn tả một hành động xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính => talk → talked
Having talked with his cousin about future jobs, Tam changed his initial plan.
(Tâm sự với người anh họ về công việc sau này, Tâm thay đổi kế hoạch ban đầu.)
3. Rewrite these sentences using perfect participle clauses or perfect gerunds. Add commas where necessary.
(Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành hoặc danh động từ hoàn thành. Thêm dấu phẩy khi cần thiết.)
Gợi ý đáp án
1. My mother regretted not having gone to university.
2. Having finished school, my sister went to a vocational school to train to be a tour guide.
3. My grandfather did not remember having lost his reading glasses.
4. Having returned from Japan, my brother wrote his first travel book.
5. Trang is very proud of having won the first prize in the competition.
6. Having worked as a mechanic's apprentice, Nam learnt useful job skills.
7. Having achieved excellent grades at school. Phong improved his chances of getting into a top university.
8. Having spent a lot of time talking to her, I realised she was not telling me the truth.
Hướng dẫn dịch
1. Mẹ tôi hối hận vì đã không học đại học.
2. Sau khi học xong, em gái tôi đến một trường dạy nghề để đào tạo hướng dẫn viên du lịch.
3. Ông tôi không nhớ mình đã làm mất kính đọc sách.
4. Sau khi trở về từ Nhật Bản, anh trai tôi đã viết cuốn du ký đầu tiên của mình.
5. Trang rất tự hào vì đã giành được giải nhất trong cuộc thi.
6. Sau khi học nghề thợ cơ khí, Nam đã học được những kỹ năng công việc hữu ích.
7. Đạt điểm xuất sắc ở trường. Phong cải thiện cơ hội vào một trường đại học hàng đầu.
8. Sau khi nói chuyện với cô ấy rất lâu, tôi nhận ra rằng cô ấy không nói thật với tôi.
Trên đây là Soạn tiếng Anh 11 Global Success Unit 7 Grammar đầy đủ nhất.