Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Unit 5 Grammar
SBT Tiếng Anh 11 Unit 5 Grammar Global success
Nằm trong bộ tài liệu Giải tiếng Anh 11 Kết nối tri thức theo từng Unit, Soạn tiếng Anh 11 Unit 5 Global Warming Grammar giúp các em chuẩn bị bài tập SBT tiếng Anh hiệu quả.
Sách bài tập Tiếng Anh 11 Global Success Unit 5 Grammar
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
1. Choose the correct form of the verbs to complete the sentences
(Chọn dạng đúng của động từ để hoàn thành câu)
Gợi ý đáp án
1. Knowing | 2. Affected | 3. Waiting | 4. Burnt |
5. Encouraged | 6. cut | 7. Doing | 8. Used |
Lời giải chi tiết
1. Câu nhằm giải thích lý do của hành động, chủ ngữ chính trong câu là danh từ chỉ người “Mike”, => câu mang nghĩa chủ động => chọn knowing.
Knowing that Mai is interested in environmental issues, Mike bought her a book about global warming.
(Biết rằng Mai quan tâm đến các vấn đề môi trường, Mike đã mua cho cô ấy một cuốn sách về sự nóng lên toàn cầu.)
2. Câu nhằm diễn tả lý do của một hành động, mệnh đề phía trước có cụm động từ “affect by – bị ảnh hưởng bởi” => câu mang nghĩa bị động => chọn affected.
Affected badly by soot produced by their old coal stove, they decided to switch to an electric stove.
(Bị ảnh hưởng nặng nề bởi bồ hóng sinh ra từ bếp than cũ, họ quyết định chuyển sang dùng bếp điện.)
3. Câu nói về hai hành động xảy ta đồng thời => câu mang nghĩa chủ động => chọn waiting.
Waiting for his classmates, Tuan made some changes to their presentation on deforestation.
(Chờ đợi các bạn cùng lớp, Tuấn đã thay đổi một số bài thuyết trình của họ về nạn phá rừng.)
4. Câu diễn tả một điều kiện, chủ ngữ là vật “rubbish and organic” => câu mang nghĩa bị động => chọn burnt.
Burnt in open fires, rubbish and organic waste produce a great amount of black carbon.
(Bị đốt cháy ngoài trời, rác và chất thải hữu cơ tạo ra một lượng lớn cacbon đen.)
5. Câu diễn tả lý do cho hành động chính, mệnh đề phía trước có từ “by” đứng sau động từ - dấu hiệu câu bị động => chọn encouraged.
Encouraged by students’ interest in climate change, the Green Club members organised many activities to raise awareness of the issue.
(Được khuyến khích bởi sự quan tâm của học sinh đối với biến đổi khí hậu, các thành viên Câu lạc bộ Xanh đã tổ chức nhiều hoạt động nhằm nâng cao nhận thức về vấn đề này.)
6. Câu diễn tả một điều kiện, chủ ngữ là danh từ chỉ vật “trees” => câu mang nghĩa bị động => chọn cut.
When cut down, trees release a lot of carbon dioxide into the atmosphere.
(Khi bị chặt hạ, cây thải ra nhiều khí cacbonic vào bầu khí quyển.)
7. Câu diễn tả lý do cho hành động chính, chủ ngữ là danh từ chỉ người “Mike” => câu mang nghĩa chủ động => chọn doing.
Doing research on climate change, Mike became interested in environmental studies.
(Nghiên cứu về biến đổi khí hậu, Mike bắt đầu quan tâm đến nghiên cứu môi trường.)
8. Câu diễn tả một điều kiện => câu mang nghĩa bị động => chọn used.
Used widely for cooking and heating, sunlight and wind can reduce use of fossil fuels.
(Được sử dụng rộng rãi để nấu ăn và sưởi ấm, ánh sáng mặt trời và gió có thể làm giảm việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.)
2. Rewrite the sentences using present or past participles clauses
(Viết lại các câu sử dụng mệnh đề hiện tại phân từ hoặc mệnh từ quá khứ phân từ)
Gợi ý đáp án
1. Trapping sunlight, black carbon sends it back into the air as heat.
(Giữ lại ánh sáng mặt trời, carbon đen gửi nó trở lại không khí dưới dạng nhiệt.)
2. Burnt for energy, fossil fuels release CO, and other greenhouse gases.
(Đốt cháy năng lượng, nhiên liệu hóa thạch giải phóng CO và các khí nhà kính khác.)
3. (By) Burning crop waste, some farmers kill the useful bacteria living in the soll.
((Bằng cách) Đốt chất thải cây trồng, một số nông dân giết chết vi khuẩn hữu ích sống trong chất độn chuồng.)
4. Being a geography teacher, Mr Viet knows a lot about climate change.
(Là một giáo viên địa lý, ông Việt biết rất nhiều về biến đổi khí hậu.)
5. Hit by the heavy storm, many buildings got seriously damaged.
(Bị tấn công bởi trận bão lớn, nhiều tòa nhà bị hư hại nghiêm trọng.)
6. Cutting down forests to make space for farm animals and crops, farmers contribute to global warming.
(Chặt phá rừng để lấy chỗ cho gia súc và cây trồng, nông dân góp phần vào sự nóng lên toàn cầu.)
3. There is a mistake in each sentence. Find the mistake and correct it
(Có một lỗi sai ở mỗi câu. Tìm lỗi sai và sửa lại)
Gợi ý đáp án
1. speeds => speeding/ and speeds | 2. limiting => limited |
3. Flooding => Flooded | 4. reduced => are reduced/ can be reduced |
5. Affecting => Affected | 6. using => use |
7. To be => Being | 8. Been cut => cut |
Trên đây là Soạn tiếng Anh 11 Global Success Unit 5 Grammar đầy đủ nhất.