Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Ngữ pháp Unit 6 lớp 11 Preserving our heritage

VnDoc.com xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Kết nối tri thức Unit 6 Preserving our heritage do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập Mệnh đề to V sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao.

I. Ngữ pháp Unit 6 lớp 11 Preserving our heritage

Một mệnh đề to – động từ nguyên mẫu có thể được sử dụng để:

- thể hiện mục đích.

Ví dụ: I studied hard to pass the exam.

(Tôi đã học chăm chỉ để vượt qua kỳ thi.)

I bought some souvenirs to give my parents.

(Tôi đã mua một số quà lưu niệm để tặng bố mẹ.)

- để xác định một danh từ hay cụm danh từ chứa số thứ tự (the first, the second,…), so sánh nhất (the best, the most beautiful, …) và next (tiếp theo), last (cuối cùng), và only (duy nhất).

Ví dụ: Ethan is usually the last person to understand the joke.

(Ethan thường là người cuối cùng hiểu câu chuyện cười/ lời nói đùa.)

She is the smartest student to deal with the hard Math quiz.

(Cô ấy là học sinh thông minh nhất để giải được bài kiểm tra Toán khó.)

II. Bài tập Ngữ pháp tiếng Anh 11 unit 6 có đáp án

Rewrite the following sentences by changing the indicated component.

1. “Open the safe quickly,” the robber said to the bank clerk.

The robber ordered ___________________________________________.

2. “Leave this space clean, David,” she said.

She told____________________________________________________.

3. “Shall I open the window for you, Edna?” he said.

He offered __________________________________________________.

4. “I’ll wait for you. I promise,” he said to me.

He promised ________________________________________________.

5. “Remember to write to me soon,” she said to me.

She reminded ______________________________________________.

ĐÁP ÁN

Rewrite the following sentences by changing the indicated component.

1. The robber ordered the bank clerk to open the safe quickly.

2. She told David to leave that space clean.

3. Edna to open the window for him.

4. He promised to wait for me.

5. She reminded to write to her soon.

Trên đây là trọn bộ Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 6 Preserving our heritage chi tiết nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 11 Global Success

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng