Friends Global 11 Workbook Unit 3 3D Grammar
Workbook Tiếng Anh 11 Unit 3 3D Grammar trang 27
Giải bài tập SBT tiếng Anh 11 Friends Global Unit 3 3D Grammar trang 27 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Friends Global giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Friends Global 11 Workbook Unit 3 3D Grammar
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
1. Make predictions about your future. Use the future continuous, affirmative and negative form of the verbs in bracket.
(Đưa ra dự đoán về tương lai của bạn. Chia các động từ trong ngoặc thì tương lai tiếp diễn thể khẳng định và phủ định)
When I'm thirty years old,
1 I'll be living (live) in New York.
2 I ___________ (work) for a large company.
3 I ___________ (earn) a lot of money.
4 I ___________ (spend) a lot of time doing hobbies.
5 I ___________ (drive) an expensive car.
6 I ___________ (live) with friends.
7 I___________ (travel) a lot for work and pleasure.
8 I ___________ (see) the same people I see now.
Gợi ý đáp án
2. ’ll be/ won’t be working
3. ’ll be/ won’t be earning
4. ’ll be/ won’t be spending
5. ’ll be/ won’t be driving
6. ’ll be/ won’t be living
7. ’ll be/ won’t be travelling
8. ’ll be/ won’t be seeing
Lời giải chi tiết
1. I’ll be living in New York.
(Tôi sẽ sống ở New York)
2. I’ll be/ won’t be working for a large company.
(Tôi sẽ/ sẽ không làm việc cho một công ty lớn)
3. I’ll be/ won’t be earning a lot of money.
(Tôi sẽ/ sẽ không kiếm nhiều tiền)
4. I’ll be/ won’t be spending a lot of time doing hobbies.
(Tôi sẽ/ sẽ không dành nhiều thời gian cho những sở thích.)
5. I’ll be/ won’t be driving an expensive car.
(Tôi sẽ/ sẽ không lái một chiếc xe ô tô đắt tiền)
6. I’ll be/ won’t be living with my friends.
(Tôi sẽ/sẽ không sống cùng bạn bè.)
7. I’ll be/ won’t be travelling a lot for work and pleasure.
(Tôi sẽ/ sẽ không đi du lịch nhiều vì công việc và mong muốn.)
8. I’ll be/ won’t be seeing the same people I see now.
(Tôi sẽ/ sẽ không gặp những người giống như tôi đang gặp bây giờ.)
2. Look at the timeline for a new medical school. Write sentences using the affirmative or negative form of the future perfect and the prompts below.
(Nhìn vào mốc thời gian của một trường y mới. Viết câu sử dụng dạng khẳng định hoặc phủ định của thì tương lai hoàn thành và những gợi ý bên dưới.)
Gợi ý đáp án
2. By 2039, the architects will have completed the plans.
3. By 2039, building work won’t have begun.
4. By 2043, building work won’t have finished.
5. By 2045, the first students will have arrived.
6. By 2047, the first student won’t have graduated
7. By 2049, the first student will have graduated.
3. Complete the text with the future continuous or future perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành đoạn văn với dạng tương lai tiếp diễn hoặc tương lai hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
Gợi ý đáp án
1. will have evolved | 2. will be living |
3. will be enjoying | 4. will be leading |
5. will have invented | 6. won’t be doing |
7. will be spending | 8. won’t have changed |
Hướng dẫn dịch
Theo nhà nghiên cứu Cadell Last từ Viện Não Toàn cầu, một loại người hoàn toàn mới (1) sẽ tiến hóa vào năm 2050. Trung bình chúng ta (2) sẽ sống lâu hơn nhiều - có lẽ đến 120 tuổi. Và chúng ta (3) sẽ tận hưởng tuổi già của mình nhiều hơn bởi vì ngay cả khi chúng ta 90 hay 100 tuổi, chúng ta vẫn (4) sẽ có một cuộc sống năng động. Ông Last (5) sẽ phát minh ra những robot tin rằng đến giữa thế kỷ này, các nhà khoa học có thể thực hiện hầu hết các công việc, do đó con người (6) sẽ không còn phải làm những công việc nhà nhàm chán hoặc những công việc lặp đi lặp lại. Thay vào đó, họ (7) sẽ dành nhiều thời gian hơn để sống trong thực tế ảo. Nhưng không phải ai cũng đồng tình với tầm nhìn của ông Last. Một số nhà khoa học cho rằng thậm chí đến cuối thế kỷ này, con người cũng (8) sẽ không có nhiều thay đổi.
Trên đây là Unit 3 tiếng Anh lớp 11 Friends Global Workbook trang 27 đầy đủ nhất, hy vọng đây là tài liệu học tập hữu ích dành cho quý phụ huynh, thầy cô và các em học sinh.