Friends Global 11 Workbook Unit 5 5E Word Skills
Workbook Tiếng Anh 11 Unit 5 5E Word Skills trang 44
Giải bài tập SBT tiếng Anh 11 Friends Global Unit 5 5E Word Skills trang 44 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách bài tập tiếng Anh lớp 11 Friends Global giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Friends Global 11 Workbook Unit 5 5E Word Skills
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
1. Circle the correct prepositions.
(Khoanh tròn các giới từ đúng.)
Gợi ý đáp án
1. to | 2. with | 3. with | 4. for | 5. with | 6. with |
2. Complete the text with about, at, in, of, on, to, or with.
(Hoàn thành văn bản với about, at, in, of, on, to hoặc with.)
Gợi ý đáp án
1. of | 2. to | 3. about | 4. at | 5. to | 6. on |
7. at | 8. with | 9. about | 10. in | 11. to | 12. about |
Hướng dẫn dịch
Các nhà khoa học đã nhận thức được chứng nghiện công nghệ trong nhiều năm, nhưng hiện nay có một loại mới gần đây, một người đàn ông cần được điều trị sau khi nghiện Google Glass.
Người đàn ông Mỹ 31 tuổi đến khám tại một phòng khám ở Mỹ vì lo lắng về chứng nghiện rượu. Anh ấy đã phải tháo chiếc kính Google Glass của mình ra khi đến nơi và các bác sĩ đã rất sốc trước phản ứng của anh ấy. Anh ta phải chịu đựng những triệu chứng cai nghiện tương tự như ma túy hoặc rượu.
Ban đầu, người đàn ông này rất quan tâm đến Google Glass vì nó giúp anh ta làm việc tốt hơn. Anh dần dần bị ám ảnh bởi thiết bị này. Tuy nhiên, anh ấy cũng bắt đầu cảm thấy không hài lòng về ảnh hưởng của nó đến tâm trạng của mình: anh ấy trở nên nóng tính và hay quên khi không đeo nó. Thiết bị này đã giúp anh thành công trong công việc nhưng lại gây tổn hại đến phần đời còn lại của anh.
Lúc đầu, các bác sĩ tại phòng khám tò mò về một triệu chứng: người đàn ông liên tục dùng ngón tay gõ vào bên phải đầu. Người đàn ông sau đó giải thích rằng đây là cách bạn thay đổi chế độ xem trên Google Glass.
3. Tick the best summary of the text in exercise 2.
(Đánh dấu vào phần tóm tắt hay nhất của văn bản trong bài tập 2.)
Gợi ý đáp án
b. A man in the USA became addicted to Google Glass after using it at work ✓
(Một người đàn ông ở Mỹ trở nên nghiện Google Glass sau khi sử dụng nó ở nơi làm việc)
4. Complete the questions with a preposition. Then write true answers about yourself.
(Hoàn thành các câu hỏi với giới từ. Sau đó viết câu trả lời về bản thân bạn)
Gợi ý đáp án
1. In what ways can social media be harmful to teenagers?
- Social media can be harmful to teenagers in various ways, such as fostering cyberbullying, promoting unrealistic body image standards, contributing to feelings of inadequacy, and potentially leading to excessive screen time and sleep disturbances.
2. Which gadget are you most likely to become addicted to, in your opinion? Why?
- In my opinion, smartphones are the gadgets most likely to lead to addiction due to their constant connectivity, social media apps, and the instant gratification provided by various forms of entertainment and information. The ease of access to these features can contribute to overuse and potential addiction.
VOCAB BOOST!
Dictionaries often use abbreviations so that they can include a lot of information in a small space. Common abbreviations used in dictionaries include:
- abbr (abbreviation)
- prep (preposition)
- sing (singular)
- C (countable noun)
- BrE (British English)
- etc. (and so on)
- pron (pronoun)
- pl (plural)
- pp (past participle)
- U (uncountable noun)
- AmE (American English)
5. Read the Vocab boost! box. Then study the dictionary entry and write the abbreviations below in full.
(Đọc khung Vocab boost! Sau đó nghiên cứu mục từ điển và viết đầy đủ các từ viết tắt bên dưới.)
Gợi ý đáp án
adj – Adjective (tính từ)
sth – Something (thứ gì đó)
sb – Somebody (ai đó)
OPP – Opposite (từ trái nghĩa)
adv – Adverb (trạng từ)
Trên đây là Unit 5 tiếng Anh lớp 11 Friends Global Workbook trang 44 đầy đủ nhất.