Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 11 Friends Global Unit 1 1B Grammar

Giải Tiếng Anh 11 Friends Gloabl Unit 1 trang 14

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Friends Global Unit 1 1B Grammar trang 14 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Friends Global giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Tiếng Anh 11 Friends Global Unit 1 1B Grammar

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

1. Look at the photo. How old do you think the woman is? Why do you think she is famous?

(Nhìn vào bức ảnh. Bạn nghĩ người phụ nữ bao nhiêu tuổi? Tại sao bạn nghĩ bà ấy nổi tiếng?)

Gợi ý đáp án

I think the woman is a centenarian or about over 100 years old. In my opinion, she is famous for her long lifespan.

2. Read the text and check your ideas.

(Đọc văn bản và kiểm tra ý tưởng của bạn.)

Tiếng Anh 11 Friends Global Unit 1 1B Grammar

Gợi ý đáp án

She is famous for having the longest lifespan ever.

Hướng dẫn dịch bài đọc

Jeanne Calment, người có tuổi thọ cao nhất từ trước đến nay, sinh năm 1875, tại Arles, Pháp. Cha mẹ cô điều hành một cửa hàng trong thị trấn và cô làm việc ở đó khi còn là một thiếu niên. Khi đang phục vụ trong cửa hàng vào năm 1888, cô đã gặp Vincent Van Gogh, người đến mua bút chì. Cô ấy nghĩ anh ấy 'bẩn thỉu, xấu xí và ăn mặc tồi tệ'!

Năm 1896, ở tuổi 21, cô kết hôn với Fernand Calment và sau đó sinh một cô con gái, Yvonne. Fernand rất giàu có nên Jeanne không bao giờ phải đi làm. Bà sống ở Arles cho đến cuối đời, qua đời vào ngày 5 tháng 8 năm 1997 ở tuổi 122.

Vậy làm thế nào mà Jeanne có thể sống lâu như vậy? Người Pháp có lý thuyết của riêng họ, lưu ý rằng bà đã ăn hơn 2 pound sô cô la mỗi tuần và đạp xe cho đến khi bà 100 tuổi!

3. Complete the Learn this! box with the tenses below. Then underline an example of each of the rules (a-d) in the text in exercise 2.

(Hoàn thành phần khung Learn this! với các thì bên dưới. Sau đó gạch dưới một ví dụ về mỗi quy tắc (a-d) trong văn bản ở bài tập 2.)

Tiếng Anh 11 Friends Global Unit 1 1B Grammar

Gợi ý đáp án

1. past simple

2. past continuous

3. past simple

4. past continuous

5. past perfect

4. Complete this sentence in three different ways using the three tenses in the Learn this! box. Use the verb learn. How does the meaning change?

(Hoàn thành câu này theo ba cách khác nhau bằng cách sử dụng ba thì trong phần Learn this!. Sử dụng động từ ‘learn’. nghĩa thay đổi như thế nào?)

Gợi ý đáp án

- Past simple: When Tom left school, he learned to drive.

Giải thích: hành động “lean” (học) nối tiếp theo sau hành động “left” (rời)

- Past continuous: When Tom left school, he was learning to drive.

Giải thích: hành động “left” (rời) làm gián đoạn hành động “lean” (học).

- Past perfect: When Tom left school, he had learned to drive.

Giải thích: hành động “lean” (học) là hành động xảy ra trước hành động “left” (rời) trong quá khứ.

5. Complete the sentences with the correct past simple, past continuous or past perfect form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành các câu với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành đúng của động từ trong ngoặc.)

Tiếng Anh 11 Friends Global Unit 1 1B Grammar

Gợi ý đáp án

1. We moved house a lot while I was growing up.

(Chúng tôi đã chuyển nhà rất nhiều trong khi tôi lớn lên.)

2. After Joe had learned to drive, he bought a car.

(Sau khi Joe đã học lái xe, anh ấy đã mua một chiếc ô tô.)

3. George left school, went to university and studied engineering.

(George đã rời trường, đi học đại học và học ngành kỹ thuật.)

4. My parents got engaged in 1990.

(Bố mẹ tôi đã đính hôn vào năm 1990.)

5. They fell in love two years before, while they were working in London.

(Họ yêu nhau hai năm trước, khi họ đang làm việc ở London.)

6. Complete the text with the past simple, past continuous or past perfect form of the verbs below.

(Hoàn thành đoạn văn với dạng quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn hoặc quá khứ hoàn thành của các động từ dưới đây.)

Tiếng Anh 11 Friends Global Unit 1 1B Grammar

Gợi ý đáp án

1. was

2. left

3. worked

4. was working

5. met

6. had been

7. retired

8. didn’t stop

9. became

10. died

11. lived

12. said

7. SPEAKING Tell the class about a real or inventive person from a previous generation (e.g. A parent / grandparent). Use the headings below and make use of past tenses.

(Nói cho cả lớp biết về một người có thật hoặc tưởng tượng ra từ thế hệ trước (ví dụ: cha mẹ/ông bà). Sử dụng các tiêu đề dưới đây và sử dụng các thì quá khứ.)

Tiếng Anh 11 Friends Global Unit 1 1B Grammar

Gợi ý đáp án

I would like to talk about my grandfather. He was born in Da Lat City. His birthday is on the 25th of February 1928. Actually, in the past, the economy was poor so he didn't have the condition to finish his education. Therefore, he stopped learning when he was 16. He stayed at home and helped his parents on the farm. When he was 22, he started to move to Ho Chi Minh City to find a job. While he was working as a taxi driver, he met Anh, my grandmother. They loved each other at first sight and they got married two years later. Because of the beauty of Ho Chi Minh City, they decided to settle down here. There is interesting information that I want to tell you. After they had run a business successfully, my grandfather wanted to come back to Da Lat City with his wife to enjoy the rest of their life.

Xem tiếp: Unit 1 tiếng Anh lớp 11 Friends Global trang 15 MỚI

Trên đây là Unit 1 tiếng Anh lớp 11 Friends Global trang 14 đầy đủ nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 11 Friends Global

    Xem thêm