Tiếng Anh 11 Smart World Unit 2 Lesson 3
Tiếng Anh lớp 11 Unit 2 Lesson 3 trang 22
Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Smart World Unit 2 Generation Gap Lesson 3 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 i Learn Smart World giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Tiếng Anh 11 Smart World Unit 2 Lesson 3
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
Let's Talk!
In pairs: Look at the picture. What is the girl showing her grandfather? What do you think they can learn from each other?
(Theo cặp: Nhìn vào bức tranh. Cô gái cho ông nội thấy gì? Bạn nghĩ họ có thể học được gì từ nhau?)
Gợi ý đáp án
The girl is showing her joy and love for her grandfather.
I think they can learn sharing and understanding from each other.
Listening
a. Listen to a woman talking about the generation gap. Where would you likely hear this?
(Hãy nghe một người phụ nữ nói về khoảng cách thế hệ. Bạn có thể nghe thấy điều này ở đâu?)
Bài nghe
Gợi ý đáp án
1. on a podcast
Nội dung bài nghe
Alice: Welcome back to Teen Talk. We are going to continue our topic about the generation gap. We have already spoken about how styles have changed. Now, we are going to talk about what younger generations can leam from the older ones. Older generations have a lot of life experience. Some have lived through some very difficult times, and some have built businesses from nothing. The first thing we can leam is how to deal with adversity. By "adversity," I mean "difficult times in our lives." Many of us younger people find it difficult to deal with stress and adversity. I think older generations could teach us how to stay positive during hard times. The next thing is how to plan effectively. We may make many plans for the future, but we haven't lived long enough to see how our long-term plans work. Older generations have made plans and seen how well they worked. We should ask them how to plan our own future better. Finally, they can teach us how to have long, happy relationships. Older generations on average have much longer marriages. They could give us tips on how to maintain good relationships. That's all for this segment. Come back after the break to learn about what we can share with the older generations.
Hướng dẫn dịch
Alice: Chào mừng trở lại Teen Talk. Chúng ta sẽ tiếp tục chủ đề về khoảng cách thế hệ. Chúng tôi đã nói về cách các phong cách đã thay đổi. Bây giờ, chúng ta sẽ nói về những điều mà thế hệ trẻ có thể học được từ thế hệ trước. Thế hệ lớn tuổi có nhiều kinh nghiệm sống. Một số đã sống qua một số thời điểm rất khó khăn và một số đã xây dựng doanh nghiệp từ con số không. Điều đầu tiên chúng ta có thể học là cách đối phó với nghịch cảnh. Khi nói "nghịch cảnh", ý tôi là "những thời điểm khó khăn trong cuộc sống của chúng ta." Nhiều người trong số chúng ta, những người trẻ tuổi cảm thấy khó đối phó với căng thẳng và nghịch cảnh. Tôi nghĩ các thế hệ lớn tuổi hơn có thể dạy chúng ta cách sống tích cực trong thời kỳ khó khăn. Việc tiếp theo là lập kế hoạch như thế nào cho hiệu quả. Chúng ta có thể lập nhiều kế hoạch cho tương lai, nhưng chúng ta chưa sống đủ lâu để thấy các kế hoạch dài hạn của mình hoạt động như thế nào. Các thế hệ trước đã lập kế hoạch và thấy chúng hoạt động tốt như thế nào. Chúng ta nên hỏi họ làm thế nào để hoạch định tương lai của chúng ta tốt hơn. Cuối cùng, họ có thể dạy chúng ta cách để có những mối quan hệ lâu dài và hạnh phúc. Các thế hệ trước trung bình có cuộc hôn nhân dài hơn nhiều. Họ có thể cho chúng tôi lời khuyên về cách duy trì các mối quan hệ tốt. Đó là tất cả cho phân khúc này. Hãy trở lại sau kỳ nghỉ để tìm hiểu về những gì chúng ta có thể chia sẻ với các thế hệ trước.
b. Now, listen and circle the correct answers.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
Bài nghe
1. What did she previously speak about?
(Trước đây cô ấy đã nói về điều gì?)
a. events of the past (sự kiện của quá khứ)
b. how styles have changed (phong cách đã thay đổi như thế nào)
C. what generations can learn from each other (thế hệ nào có thể học hỏi lẫn nhau)
2. What is the first thing she says young generations can learn?
(Điều đầu tiên cô ấy nói thế hệ trẻ có thể học là gì?)
a. dealing with adversity (đối phó với nghịch cảnh)
b. how to start a business (làm thế nào để bắt đầu một doanh nghiệp)
c. how to be happy (làm thế nào để được hạnh phúc)
3. What reason does she give for why younger people can't make good plans?
(Lý do nào khiến cô ấy đưa ra lý do tại sao những người trẻ tuổi không thể lập kế hoạch tốt?)
a. They haven't done it enough. (Họ chưa làm đủ.)
b. They haven't lived long enough. (Họ chưa sống đủ lâu.)
c. They don't see the benefit of it. (Họ không thấy lợi ích của nó.)
4. What is the final thing she says younger people can learn from older generations?
(Điều cuối cùng cô ấy nói những người trẻ tuổi có thể học là gì từ các thế hệ trước?)
a. how to find husbands and wives (cách tìm vợ chồng)
b. how to make plans (làm thế nào để lập kế hoạch)
c. how to have longer relationships (làm thế nào để quan hệ lâu hơn)
Gợi ý đáp án
1. b | 2. a | 3. b | 4. c |
c. In pairs: What are some things that younger people can share with older generations?
(Theo cặp: Một số điều mà những người trẻ tuổi có thể chia sẻ với các thế hệ lớn tuổi là gì?)
Gợi ý đáp án
Some things young people can share with the older generation like: how to use technology to better connect with friends and family, how to enjoy yourself and make the most of every moment, open-minded and excited to develop new skills or learn something new…
Reading
a. Read the essay and choose the best concluding sentence.
(Đọc bài văn và chọn câu kết bài đúng nhất.)
Gợi ý đáp án
1. I think older and younger generations have a lot of things they can show each other
b. Now, read and answer the questions.
(Bây giờ, hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)
Gợi ý đáp án
1. b. experience
2. The writer's neighbor could teach him how to fish using a spear.
3. Their grandpa taught him how to start a fire.
4. The writer think he could help older generations use better computers and tablets.
5. The writer thinks he could tell the older generations about musical instruments and new fashion.
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
Bài nghe
d. In pairs: Do you agree with all the points in the essay? Why (not)? What else could they show each other?
(Theo cặp: Bạn có đồng ý với tất cả các điểm trong bài luận không? Tại sao (không)? Họ có thể chỉ cho nhau điều gì nữa đây?)
Gợi ý đáp án
I agree with all the points in the essay because it helps the younger generation and the older generation to understand each other better. The older generation can teach the younger generation about the country's history, making them proud of their homeland and country. On the contrary, young people can guide the previous generation in exercises and healthy lifestyle.
Writing
a. Read about giving supporting evidence in body paragraphs. Then, read the essay again and underline the extra supporting details and circle the examples in each body sentence.
(Đọc về việc đưa ra bằng chứng hỗ trợ trong các đoạn thân bài. Sau đó, đọc lại bài luận và gạch dưới các chi tiết hỗ trợ bổ sung và khoanh tròn các ví dụ trong mỗi câu thân bài.)
Gợi ý đáp án
b. Read the sentences and write D for details, E for examples, and O for opinions.
(Đọc các câu và viết D cho chi tiết, E cho ví dụ và O cho ý kiến.)
1. I think I would really enjoy learning to change a tire.
2. My father taught me how to play chess.
3. I could learn how to put up a tent.
4. I can show the older generations how to use social media.
5. I showed my grandmother how to put on make-up.
Gợi ý đáp án
1. O | 2. E | 3. D | 4. D | 5. E |
Speaking
a. In pairs: You're discussing what different generations can learn from each other. First, talk about some things you have learned or could learn from older people. Then talk about some things you have shown or could show older people.
(Theo cặp: Bạn đang thảo luận về những điều mà các thế hệ khác nhau có thể học hỏi lẫn nhau. Đầu tiên, hãy nói về một số điều bạn đã học được hoặc có thể học được từ những người lớn tuổi hơn. Sau đó nói về một số điều bạn đã thể hiện hoặc có thể cho người lớn tuổi xem.)
My uncle taught me how to swim. It was really fun.
(Chú tôi đã dạy tôi cách bơi. Nó thực sự rất vui.)
My dad's friend used to be a police officer. He could teach me about the law.
(Bạn của bố tôi từng là cảnh sát. Ông ấy có thể dạy tôi về luật.)
I think I could show my grandparents how to use social media.
(Tôi nghĩ tôi có thể chỉ cho ông bà cách sử dụng mạng xã hội.)
Gợi ý đáp án
My mother used to be a fashion designer. She taught me how to make beautiful clothes.
I think I can show my father how to use a smartphone.
b. Choose and note 2-3 things you have or could learn from the older generations, and at least one thing you could or have helped them with. Give examples or extra opinions for each idea
(Chọn và ghi lại 2-3 điều bạn có hoặc có thể học được từ các thế hệ trước và ít nhất một điều bạn có thể hoặc đã giúp đỡ họ. Đưa ra ví dụ hoặc ý kiến thêm cho mỗi ý tưởng.)
Let's Write!
Now, write an essay about what skills and knowledge different generations have or could share with each other. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 150-180 words.
(Bây giờ, hãy viết một bài luận về những kỹ năng và kiến thức mà các thế hệ khác nhau có hoặc có thể chia sẻ với nhau. Sử dụng hộp Kỹ năng viết, mô hình đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 150-180 từ.)
Gợi ý đáp án
Older and younger generations can teach each other a lot. We both know things that the other doesn't.
I could learn lots from the older generations. They could show me how to plan effectively. My uncle ran a business for many years, so he knows how to plan well. I would find it really useful. I think there's much more they could teach me as well.
I have learned from the older generation already. My grandpa has taught me a lot. He showed me how to fix a flat tire on a motorbike. I think it is a really useful skill that will help me in the future. I have learned lots of other skills, too.
I could also teach the older generation. I know a lot about social media. I could show them how to set up their own accounts. I think they would like to communicate more. There's much more I could teach them, too.
I should spend more time with the older generations. We all have a lot to learn.
Trên đây là Lesson 3 unit 2 tiếng Anh lớp 11 i-Learn Smart World trang 22 đầy đủ nhất.