Tiếng Anh 11 I-Learn Smart World Workbook Unit 4 Lesson 2
SBT Tiếng Anh 11 Smart World Unit 4 Lesson 2
Giải bài tập SBT tiếng Anh 11 Smart World Unit 4 Global Warming Lesson 2 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách bài tập tiếng Anh lớp 11 i-Learn Smart World giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.
Tiếng Anh 11 I-Learn Smart World Workbook Unit 4 Lesson 2
Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại
New words
a. Read and match to make sentences
(Đọc và nối để tạo các câu)
Gợi ý đáp án
1. c | 2. e | 3. a | 4. f | 5. b | 6. d |
Lời giải chi tiết
1. We must increase the tax on fuel to make it more expensive.
(Chúng ta phải tăng thuế nhiên liệu để làm cho nó đắt hơn.)
2. If we switch from coal to wind power, it will reduce CO2.
(Nếu chúng ta chuyển từ than đá sang năng lượng gió thì sẽ làm giảm lượng khí CO2.)
3. We can make biofuels from plants and animal waste.
(Chúng ta có thể tạo ra nhiên liệu sinh học từ thực vật và chất thải động vật.)
4. Governments should prohibit cars and motorbikes from city centers.
(Chính phủ nên cấm ô tô và xe máy vào trung tâm thành phố.)
5. Solar energy is sustainable because it will never run out.
(Năng lượng mặt trời thì bền vững vì không bao giờ cạn kiệt.)
6. If people consume fossil fuels, global warming will get worse.
(Nếu con người tiêu thụ nhiên liệu hóa thạch, sự nóng lên toàn cầu sẽ trở nên tồi tệ hơn.)
b. Fill in the blanks with the words from Task a
(Điền vào chỗ trống với các từ ở Bài a)
Gợi ý đáp án
1. switch | 2. prohibit | 3. sustainable |
4. consume | 5. Biofuels | 6. tax |
Hướng dẫn dịch
1. Chúng ta có thể chuyển từ nhiên liệu hóa thạch sang năng lượng xanh để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu.
2. Điều quan trọng là cấm chặt phá rừng nhiệt đới ở Brazil.
3. Không giống như năng lượng gió, dầu không phải là nguồn năng lượng bền vững.
4. Mọi người tiêu thụ quá nhiều đồ ăn vặt.
5. Nhiên liệu sinh học không tạo ra khí nhà kính khi bạn sử dụng chúng.
6. Chúng ta nên tăng thuế đối với nhiên liệu hóa thạch để mọi người sử dụng chúng ít hơn.
Reading
a. Read Lisa’s email to her friend Andrew. What was the conference about?
(Đọc thư điện tử của Lisa cho bạn của cô ấy Andrew. Hội nghị này về điều gì?)
Gợi ý đáp án
1. sustainable energy
b. Now, read and circle True, False or Doesn’t say
(Bây giờ hãy đọc và khoanh tròn Đúng, Sai hoặc Không đề cập)
Gợi ý đáp án
1. False | 2. True | 3. Doesn’t say |
4. Doesn’t say | 5. True |
Hướng dẫn dịch
1. Nhà khoa học đang làm việc để làm cho năng lượng mặt trời đắt hơn.
Thông tin: I had a talk with a scientist who is working on new technology to make solar power cheaper.
2. Cô ấy đã gặp một số người đang làm nhiên liệu sinh học từ khoai tây.
Thông tin: I talked to some people who can make biofuel from potatoes.
3. Họ muốn nạn phá rừng ở Brownston giảm 50%.
4. Melissa đã có một bài phát biểu vào cuối hội nghị.
5. Ban tổ chức sẽ tổ chức một hội nghị khác vào năm tới.
Thông tin: It was a really good event, and the organizers said that they will have another conference next year.
Grammar
a. Unscramble the sentences
(Sắp xếp lại câu)
Gợi ý đáp án
1. We should use public transportation instead of driving our cars.
2. Planting more trees is the best solution.
3. We should think about switching to solar power.
4. We can fight global warming by using less fossil fuel
5. Prohibiting cars and motorcycles is a good idea.
b. Fill in the blanks. Use the correct form
(Điền vào chỗ trống. Sử dụng dạng đúng)
Gợi ý đáp án
1. saving | 2. Cutting | 3. burning | 4. Reducing | 5. protecing |
Hướng dẫn dịch
1. Chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng thay vì lái ô tô.
Giải thích: cấu trúc: S + should + V nguyên thể: Ai đó nên làm gì
2. Trồng nhiều cây xanh là giải pháp tốt nhất.
Giải thích: thì hiện tại đơn với động từ “be”: S + am/ is/ are + cụm danh từ/ tính từ/ …
3. Chúng ta nên nghĩ đến việc chuyển sang sử dụng năng lượng mặt trời.
Giải thích: cấu trúc: S + should + V nguyên thể: Ai đó nên làm gì
4. Chúng ta có thể chống lại sự nóng lên toàn cầu bằng cách sử dụng ít nhiên liệu hóa thạch hơn.
Giải thích: cấu trúc: S + can + V nguyên thể: Ai đó có thể làm gì
5. Cấm ô tô và xe máy là một ý kiến hay.
Giải thích: thì hiện tại đơn với động từ “be”: S + am/ is/ are + cụm danh từ/ tính từ/ …
Writing
Write sentences. Use the information in the table
(Viết các câu. Sử dụng thông tin ở trong bảng)
Gợi ý đáp án
By using public transport, we can reduce air pollution.
We can reduce deforestation by planting more trees.
By saving electricity, we can reduce emissions from power stations.
We can reduce air pollution by burning less coal.
We can save the planet by protecting forests.
Trên đây là Lesson 2 unit 4 tiếng Anh lớp 11 i-Learn Smart World đầy đủ nhất.