Ngữ pháp tiếng Anh 11 i-Learn Smart World Unit 3
Ngữ pháp tiếng Anh Unit 3 lớp 11 Social Issues
VnDoc.com xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Smart World Unit 3 Social Issues do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập Past Simple, Present Perfect và In order to, so as to, in order that, so as that sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao.
PHẦN I: PAST SIMPLE AND PRESENT PERFECT
I .PAST SIMPLE
CÔNG THỨC QUÁ KHỨ ĐƠN
1. Câu khẳng định
|
|
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
S + was/ were + N/Adj |
S + V-ed |
|
Lưu ý |
I/ He/ She/ It / Danh từ số ít / Danh từ không đếm được + was We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were |
|
|
Ví dụ |
- Ms. Hoa was very happy when her husband bought her a gift yesterday. (Cô Hoa đã rất hạnh phúc khi chồng cô mua tặng cô 1 món quà vào hôm qua.) - They were in Bangkok on their summer holiday 3 years ago. (Họ ở Băng Cốc vào kỳ nghỉ hè 3 năm trước.) |
- We went to Japan last week. (Tuần trước chúng tôi đã đến Nhật Bản.) - I met my old friend at the shopping mall yesterday. (Tôi đã gặp người bạn cũ của mình trong trung tâm mua sắm ngày hôm qua.) |
2. Câu phủ định
|
|
Động từ “to be” |
Động từ thường |
|
Cấu trúc |
S + was/were + not + N/Adj |
S + did not + V (nguyên mẫu) |
|
Lưu ý |
was not = wasn’t were not = weren’t |
did not = didn’t |
|
Ví dụ |
- She wasn’t very happy last night because of her son’s bad behavior to her friends. (Tối qua cô ấy đã rất không vui vì cách cư xử không tốt của con trai với bạn mình.) - It was Sunday yesterday. (Hôm qua là Chủ nhật) |
- He didn’t go to work last week. (Tuần trước cậu ta đã không đi làm.) - We didn’t get any phone calls from the HR department yesterday. (Ngày hôm qua chúng tôi không nhận được cuộc gọi nào từ phòng nhân sự cả.) |
Tải file để xem chi tiết
PHẦN II: IN ORDER TO/ SO AS TO/ TO & SO THAT/ IN ORDER THAT
I. IN ORDER TO/ SO AS TO/ TO
“in order to” hay “so as to” đều có nghĩa là “để”, “để mà”. 2 cấu trúc này gần như có cùng ý nghĩa và cách sử dụng. Chúng có thể được sử dụng thay thế nhau khi muốn diễn tả hoặc giải thích mục đích của hành động được nhắc đến trước đó.
✔ Đưa ra mục đích hướng vào chủ thể hành động
S + V + in order (not) to/ so as (not) to + V
Ví dụ: I meditate in order to relax.
(Tôi thiền để thư giãn.)
Anna studies French in order to speak to her friends from Paris.
(Anna học tiếng Pháp để nói chuyện với bạn bè của cô ấy từ Paris.)
I go to work early in order not to get stuck in a traffic jam.
(Tôi đi làm sớm để không bị kẹt xe.)
You should exercise so as to stay healthy.
(Bạn nên tập thể dục để giữ gìn sức khỏe.)
✔ Đưa ra mục đích hướng vào đối tượng khác
S + V + in order/ so as + for + O + (not) to + V
Ví dụ: They left the door open in order for me to come in.
(Họ để ngỏ cửa để tôi vào.)
I turn off the TV in order for my sister not to wake up.
(Tôi tắt TV để em gái tôi không thức dậy.)
So as for the AC to work, you need to find the remote.
(Để điều hòa hoạt động, bạn cần tìm thấy cái điều khiển.)
She explained the task in details so as for me not to make mistakes.
(Cô ấy giải thích chi tiết nhiệm vụ để tôi không mắc sai lầm.)
Tải file để xem chi tiết
Trên đây là Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 3 Social Issues chi tiết nhất.