Ngữ pháp tiếng Anh 11 i-Learn Smart World Unit 2
Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 lớp 11 Generation Gap
VnDoc.com xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Smart World Unit 2 Generation Gap do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập Câu hỏi đuôi và Perfect Modal Verbs sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao.
PHẦN I: TAG QUESTIONS_ CÂU HỎI ĐUÔI
1. ĐỊNH NGHĨA
Câu hỏi đuôi (tag question) là dạng câu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật.
Vị trí: Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối câu khẳng định hoặc phủ định, cả hai vế được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.
Chức năng: Câu hỏi đuôi được sử dụng khi người nói muốn xác minh xem thông tin là đúng hay không hoặc khi muốn người nghe hồi đáp về câu trần thuật đó.
Ngữ điệu:
- Nếu người hỏi xuống giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói thực sự không muốn hỏi, mà muốn người nghe xác nhận điều mình nói.
- Nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói muốn hỏi thêm thông tin từ người nghe.
Ví dụ: She is learning English now, isn't she? (Cô ấy đang học tiếng Anh bây giờ phải không?)
Công thức chung: S + V +……………………., trợ động từ + S( ĐẠI TỪ )
-Nếu câu nói trước dấu phẩy là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại.
-Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi. Nếu là câu hỏi đuôi phủ định chúng ta dùng hình thức tỉnh lượt giữa “not” với “to be” hoặc với trợ động từ (isn’t, don’t, doesn’t, haven’t, didn’t, can’t, won’t,…).
Ví dụ: Tom was at home, wasn’t he?
Không nói: Wasn’t Tom? hay was not Tom?
Bảng tóm tắt cách thành lập câu hỏi đuôi
|
Statement |
Tag questions |
|
I am……… |
aren’t I ? |
|
I am not……… |
am I ? |
|
Động từ khiếm khuyết S + can/could/should/will……… |
Can’t/couldn’t/shouldn’t/won’t………+ S ? |
|
Động từ thường S + V1…………….., S + Vs/es………….., S + V2/ed…………, |
Sử dụng trợ động từ: Do/does/did Don’t + S? Doesn’t + S? Didn’t + S? |
|
S + have/has/had + V3/ed……………, |
Haven’t/hasn’t/hadn’t + S ? |
|
S + is/are/was/were………………, |
Isn’t/aren’t/wasn’t/weren’t + S? |
|
S + used to + V………, |
Didn’t + S ? |
|
S +’d better/had better + V…………, |
Hadn’t + S? |
|
S +’d rather/would rather/would like + V…………, |
Wouldn’t + S? |
|
There + is/are/was/were……………., |
Isn’t/aren’t/wasn’t/weren’t + S? |
|
Let’s + V………, |
Shall we+? |
|
Chủ từ là : No one/nobody/anyone/anybody/ everyone/everybody/someone/somebody |
……………..+ they ? |
|
Chủ từ là: nothing/anything/something/everything…… |
………………+ it? |
|
Chủ từ là this/that………….. |
………………+ it? |
|
Chủ từ là these/those………. |
……………..+ they ? |
|
Trong câu có các từ phủ định:no/none/without Neither/hardly/seldom/rarely/little/never/few. |
Câu hỏi đuôi khẳng định, không có NOT |
|
S + ought to………, |
Shouldn’t + S? |
|
S + wish … |
May +…? |
|
Câu mệnh lệnh |
Will you? |
Tải file để xem tiếp
PHẦN II: PERFECT MODALS
1. ĐỊNH NGHĨA
Modals và Perfect Modals là gì?
Modal verbs là động từ bổ trợ cho các động từ thường và được dùng để biểu thị các ý nghĩa về khả năng, ý kiến và dự định, … Cấu trúc chung của các trường hợp sử dụng modal verbs là:
Modal verb (not) + Bare infinity
Ví dụ: People must not drive after they drink alcohol.
(Mọi người không được lái xe sau khi đã uống rượu bia.)
Nếu như các modal verbs dạng thường được dùng để diễn đạt các ý nghĩa trong hiện tại hoặc tương lai, thì dạng hoàn thành của chúng (perfect modals) được dùng để diễn tả ý nghĩa về các sự việc đã diễn ra ở quá khứ. Cấu trúc chung của các trường hợp sử dụng perfect modals là:
Perfect modal (not) + have + past participle
Ví dụ: I could not find my phone. I must have left it at the office.
(Tôi không thể tìm thấy điện thoại của mình. Chắc chắn tôi đã để nó lại văn phòng rồi.)
Tải file để xem tiếp
Trên đây là Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 2 Generation Gap chi tiết nhất.