Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Ngữ pháp tiếng Anh 11 i-Learn Smart World Unit 2

Lớp: Lớp 11
Môn: Tiếng Anh
Dạng tài liệu: Lý thuyết
Bộ sách: I-Learn Smart World
Loại File: Word
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Ngữ pháp tiếng Anh Unit 2 lớp 11 Generation Gap

VnDoc.com xin giới thiệu đến thầy cô và các bạn Ngữ pháp tiếng Anh lớp 11 Smart World Unit 2 Generation Gap do VnDoc.com sưu tầm và đăng tải dưới đây gồm nội dung ôn tập Câu hỏi đuôi và Perfect Modal Verbs sẽ giúp công việc giảng dạy của thầy cô cũng như học tập của các bạn học sinh được nâng cao.

PHẦN I: TAG QUESTIONS_ CÂU HỎI ĐUÔI

1. ĐỊNH NGHĨA

Câu hỏi đuôi (tag question) là dạng câu hỏi ngắn ở cuối câu trần thuật.

Vị trí: Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối câu khẳng định hoặc phủ định, cả hai vế được ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.

Chức năng: Câu hỏi đuôi được sử dụng khi người nói muốn xác minh xem thông tin là đúng hay không hoặc khi muốn người nghe hồi đáp về câu trần thuật đó.

Ngữ điệu:

  • Nếu người hỏi xuống giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói thực sự không muốn hỏi, mà muốn người nghe xác nhận điều mình nói.
  • Nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đuôi thì tức là người nói muốn hỏi thêm thông tin từ người nghe.

Ví dụ: She is learning English now, isn't she? (Cô ấy đang học tiếng Anh bây giờ phải không?)

Công thức chung: S + V +……………………., trợ động từ + S( ĐẠI TỪ )

-Nếu câu nói trước dấu phẩy là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định và ngược lại.

-Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi. Nếu là câu hỏi đuôi phủ định chúng ta dùng hình thức tỉnh lượt giữa “not” với “to be” hoặc với trợ động từ (isn’t, don’t, doesn’t, haven’t, didn’t, can’t, won’t,…).

Ví dụ: Tom was at home, wasn’t he?

Không nói: Wasn’t Tom? hay was not Tom?

Bảng tóm tắt cách thành lập câu hỏi đuôi

Statement

Tag questions

I am………

aren’t I ?

I am not………

am I ?

Động từ khiếm khuyết

S + can/could/should/will………

Can’t/couldn’t/shouldn’t/won’t………+ S ?

Động từ thường

S + V1……………..,

S + Vs/es…………..,

S + V2/ed…………,

Sử dụng trợ động từ: Do/does/did

Don’t + S?

Doesn’t + S?

Didn’t + S?

S + have/has/had + V3/ed……………,

Haven’t/hasn’t/hadn’t + S ?

S + is/are/was/were………………,

Isn’t/aren’t/wasn’t/weren’t + S?

S + used to + V………,

Didn’t + S ?

S +’d better/had better + V…………,

Hadn’t + S?

S +’d rather/would rather/would like + V…………,

Wouldn’t + S?

There + is/are/was/were…………….,

Isn’t/aren’t/wasn’t/weren’t + S?

Let’s + V………,

Shall we+?

Chủ từ là : No one/nobody/anyone/anybody/

everyone/everybody/someone/somebody

……………..+ they ?

Chủ từ là: nothing/anything/something/everything……

………………+ it?

Chủ từ là this/that…………..

………………+ it?

Chủ từ là these/those……….

……………..+ they ?

Trong câu có các từ phủ định:no/none/without

Neither/hardly/seldom/rarely/little/never/few.

Câu hỏi đuôi khẳng định, không có NOT

S + ought to………,

Shouldn’t + S?

S + wish …

May +…?

Câu mệnh lệnh

Will you?

Tải file để xem tiếp

PHẦN II: PERFECT MODALS

1. ĐỊNH NGHĨA

Modals và Perfect Modals là gì?

Modal verbs là động từ bổ trợ cho các động từ thường và được dùng để biểu thị các ý nghĩa về khả năng, ý kiến và dự định, … Cấu trúc chung của các trường hợp sử dụng modal verbs là:

Modal verb (not) + Bare infinity

Ví dụ: People must not drive after they drink alcohol.

(Mọi người không được lái xe sau khi đã uống rượu bia.)

Nếu như các modal verbs dạng thường được dùng để diễn đạt các ý nghĩa trong hiện tại hoặc tương lai, thì dạng hoàn thành của chúng (perfect modals) được dùng để diễn tả ý nghĩa về các sự việc đã diễn ra ở quá khứ. Cấu trúc chung của các trường hợp sử dụng perfect modals là:

Perfect modal (not) + have + past participle

Ví dụ: I could not find my phone. I must have left it at the office.

(Tôi không thể tìm thấy điện thoại của mình. Chắc chắn tôi đã để nó lại văn phòng rồi.)

Tải file để xem tiếp

Trên đây là Cấu trúc Ngữ pháp tiếng Anh 11 Unit 2 Generation Gap chi tiết nhất.

Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Tiếng Anh 11 i-Learn Smart World

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm