Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tiếng Anh 11 Bright Progress Check Units 1 - 2

Tiếng Anh Bright 11 Unit 2 trang 33

Giải bài tập SGK tiếng Anh 11 Bright Progress Check Units 1 - 2 trang 33 hướng dẫn giải chi tiết các phần bài tập trong Sách giáo khoa tiếng Anh lớp 11 Bright Progress Check Units 1 - 2 giúp các em học sinh chuẩn bị bài tập tại nhà hiệu quả.

Tiếng Anh 11 Bright Progress Check Units 1 - 2

Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

Vocabulary

1. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

Tiếng Anh 11 Bright Progress Check Units 1 - 2

Gợi ý đáp án

1. powerless

2. tower

3. set

4. local

5. worried

6. image

7. dunes

8. village

9. crowded

10. palace

11. nags

12. manners

2. Fill in each gap with carry on, take off, carry out or take away.

(Điền vào mỗi chỗ trống với carry on, take off, carry out hoặc take away.)

Tiếng Anh 11 Bright Progress Check Units 1 - 2

Gợi ý đáp án

1. carry out

2. take off

3. take away

4. carry on

Grammar

3. Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)

Tiếng Anh 11 Bright Progress Check Units 1 - 2

Gợi ý đáp án

1. is always taking

2. booked

3. went

4. gets

5. was helping

6. wasn’t sleeping

7. looks

8. is thinking

9. checked

10. Was she visting

11. is staying

12. It was Sue that

Pronunciation

4. Choose the word that has the underlined part pronounced differently from the others.

(Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại.)

Tiếng Anh 11 Bright Progress Check Units 1 - 2

Gợi ý đáp án

1. B

2. B

3. D

4. A

5. Put the dialogue in the correct order.

(Đặt đoạn hội thoại theo đúng thứ tự.)

Tiếng Anh 11 Bright Progress Check Units 1 - 2

Gợi ý đáp án

A: How was your trip to Indonesia?

B: It was incredible!

A: What did you do?

B: We visited an ancient temple.

6. Read the text and decide if each of the statements (1-5) is T (true) or F (false).

(Đọc văn bản và quyết định xem mỗi câu (1-5) là T (đúng) hay F (sai).)

Come Visit the BATU Caves of Malaysia!

Get ready to enjoy this magical place right in the heart of Malaysia. These incredible limestone caves are inside a massive hill and are the home of many Hindu temples that honour the Hindu god Lord Murugan. The Malay word batu means 'rock' and this is one huge rock! Be prepared to climb up 272 colourful steps to the top cave temple. It is like walking on a giant rainbow!

The History of the Caves

The series of caves are about 400 million years old. Local tribes once used them as shelters. In 1890, a leader of the Indian community created a temple to Lord Murugan within the caves. Today, there are many temples with statues of Hindu gods.

Meet the Monkeys!

On the way up, you may meet some new animal friends. The Batu Cave monkeys are everywhere and cheeky, and perhaps grab a snack from a friendly tourist.

The Temples

With 140 feet, the statue of the Hindu god Lord Murugan guards the entrance of the caves. Wrapped in gold with his mighty spear, the statue is quite a site! Inside the caves, there are various temples that honour Hindu gods. There is even a museum and art gallery cave full of Hindu paintings and statues. Visitors can explore the peaceful and beautifully lit caves of this magical underground world for hours.

Visitor Tips

If you plan to spend a few hours at this tourist site, don't forget plenty of suncream and comfortable walking shoes. Food and water are available outside the cave entrance.

1. The caves are on top of a very high hill.

2. In the past, the caves were homes for people.

3. The Batu Cave monkeys want food from visitors.

4. All the temples are for the god Lord Murugan.

5. Visitors to the caves don't have to bring their own water.

Gợi ý đáp án

1. F

2. T

3. T

4. F

5. T

Listening

7. Listen to a dialogue between two friends. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).

(Nghe đoạn hội thoại giữa hai người bạn. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).)

Bài nghe

Tiếng Anh 11 Bright Progress Check Units 1 - 2

Gợi ý đáp án

1. B

2. A

3. D

4. C

Nội dung bài nghe

Megan: I just don’t know what to do

Colin: What’s wrong, Megan?

Megan: It’s my mom and dad, Colin. We had an argument.

Colin: Really? But you have such a good relationship with parents.

Megan: That’s true. And I don’t want to complain. They aren’t strict like other parents and let me go out with my friends. It’s just I want to join a volleyball team at school but they don’t agree. They worry about my time for my school work.

Colin: Maybe there’s right.

Megan: I’m always very responsible for my studies and I know I can do both volleyball and my school work.

Colin: Did you explain to them?

Megan: Yes, I did. I told them that I really want to join a school volleyball team. It’s a great way to reduce my stress and have a break for my studies but they were upset and didn’t want to listen to me. I just don’t understand why they being like this. It makes me so mad.

Colin: Well, first, try to calm down. Give your parents some time to think about this. They know you are responsible. After some time, you can talk with them again and explain how important it is for you to join a team. I’m sure they will understand.

Megan: I sure hope so but I really don’t understand why they acting this way. Thanks, Colin.

Hướng dẫn dịch

Megan: Tôi chỉ không biết phải làm gì

Colin: Có chuyện gì thế, Megan?

Megan: Đó là bố mẹ tôi, Colin. Chúng tôi đã có một cuộc tranh cãi.

Colin: Thật sao? Nhưng bạn có mối quan hệ tốt với cha mẹ.

Megan: Đúng vậy. Và tôi không muốn phàn nàn. Họ không nghiêm khắc như những bậc cha mẹ khác và cho tôi đi chơi với bạn bè. Chỉ là tôi muốn tham gia đội bóng chuyền ở trường nhưng họ không đồng ý. Họ lo lắng về thời gian làm việc ở trường của tôi.

Colin: Có lẽ đúng vậy.

Megan: Tôi luôn có trách nhiệm với việc học của mình và tôi biết mình có thể làm cả bóng chuyền và bài tập ở trường.

Colin: Bạn đã giải thích cho họ chưa?

Megan: Vâng, tôi đã làm vậy. Tôi nói với họ rằng tôi thực sự muốn tham gia đội bóng chuyền của trường. Đó là một cách tuyệt vời để tôi giảm bớt căng thẳng và có thời gian nghỉ ngơi để học tập nhưng họ lại khó chịu và không muốn nghe tôi nói. Tôi chỉ không hiểu tại sao họ lại như vậy. Nó làm tôi phát điên.

Colin: Đầu tiên, hãy cố gắng bình tĩnh lại. Hãy cho bố mẹ bạn một chút thời gian để suy nghĩ về điều này. Họ biết bạn phải chịu trách nhiệm. Sau một thời gian, bạn có thể nói chuyện lại với họ và giải thích tầm quan trọng của việc tham gia nhóm đối với bạn. Tôi chắc chắn họ sẽ hiểu.

Megan: Tôi chắc chắn hy vọng như vậy nhưng tôi thực sự không hiểu tại sao họ lại hành động như vậy. Cảm ơn, Colin.

8. Write a letter to your English friend about a local attraction you visited. Include information about the place, activities, food and why it is special.

(Viết một lá thư cho người bạn từ nước Anh về một điểm du lịch ở địa phương mà bạn đã đến thăm. Bao gồm thông tin về địa điểm, hoạt động, thức ăn và tại sao nó lại đặc biệt.)

Gợi ý đáp án

Dear John,

I hope you are well. I wanted to tell you about my recent trip to Nha Trang, a beautiful coastal city in Vietnam. I had an amazing time exploring the city and experiencing its unique culture.

Nha Trang is well-known for its gorgeous beaches and the views are so breathtaking. I spent most of my time lounging on the beach and soaking up the sun as well.

One of my favorite things about Nha Trang was the food. There are so many delicious local dishes to try, such as fresh seafood, noodle soups, and Vietnamese coffee. I highly recommend trying Ninh Hoa grilled meat roll, one of the specialties there.

Nha Trang also has a cultural heritage. It is Po Nagar Cham Towers, which are ancient Hindu temples that date back to the 7th century. The towers are incredibly well-preserved and provide a fascinating glimpse into Vietnam's past.

I found Nha Trang to be a special place to visit. If you're looking for relaxation, you can go there. I highly recommend adding Nha Trang to your travel list.

Hope to hear from you soon!

Best regards,

Anna

(John thân mến,

Tôi hy vọng bạn khỏe. Tôi muốn kể cho bạn nghe về chuyến đi gần đây của tôi đến Nha Trang, một thành phố biển xinh đẹp ở Việt Nam. Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời để khám phá thành phố và trải nghiệm nền văn hóa độc đáo của nó.

Nha Trang nổi tiếng với những bãi biển tuyệt đẹp và quang cảnh rất ngoạn mục. Tôi dành phần lớn thời gian để nằm dài trên bãi biển và tắm nắng.

Một trong những điều tôi yêu thích nhất ở Nha Trang là đồ ăn. Có rất nhiều món ăn địa phương ngon để thử, chẳng hạn như hải sản tươi sống, phở và cà phê Việt Nam. Tôi thực sự khuyên bạn nên thử món nem nướng Ninh Hòa, một trong những đặc sản ở đó.

Nha Trang cũng có một di sản văn hóa. Đó là Tháp Chàm Po Nagar, là ngôi đền Hindu cổ có niên đại từ thế kỷ thứ 7. Các tòa tháp được bảo tồn cực kỳ tốt và mang đến cái nhìn hấp dẫn về quá khứ của Việt Nam.

Tôi thấy Nha Trang là một nơi đặc biệt để ghé thăm. Nếu bạn đang tìm kiếm sự thư giãn, bạn có thể đến đó. Tôi thực sự khuyên bạn nên thêm Nha Trang vào danh sách du lịch của mình.

Hy vọng được nghe từ bạn sớm!

Trân trọng,

Anna)

Trên đây là Unit 2 tiếng Anh lớp 11 Bright Progress Check Units 1 - 2 trang 33 đầy đủ nhất.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Anh 11 Bright

    Xem thêm