Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 1
Lý thuyết Unit 1 lớp 11 Generation gap and Independent life
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 1 nằm trong Ngữ pháp tiếng Anh 11 Bright từng Unit cung cấp chi tiết các cấu trúc, ngữ pháp giúp các em học sinh học tập tốt hơn.
I. Present Simple - Thì hiện tại đơn
1. Định nghĩa
Hiện tại đơn là thì được sử dụng để diễn tả:
- Một thói quen/hành động lặp đi lặp lại trong hiện tại
- Một chân lý, điều hiển nhiên.
- Một thời gian biểu, lịch trình
- Sử dụng trong câu điều kiện loại 1
2. Cấu trúc
a. Động từ tobe
(+) S + is/ are/ am + N/ Adj
(-) S + isn’t/ aren’t/ ’m not + N/ Adj
(?) Is/ Are/ Am + S + N/ Adj?
Yes, S + is/ are/ am
No, S + isn’t/ aren’t/ am not
b. Động từ thường
(+) S + Vs/es
(-) S + don’t/ doesn’t + V
(?) Do/ Does + S + V?
Yes, S do/ does
No, S don’t / doesn’t
3. Quy tắc thêm s/es
Ở dạng khẳng định của thì hiện tại đơn, với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ít (He/ She/ It), động từ phải thêm “S” hoặc “ES”
- Thêm “S” vào sau hầu hết các động từ
Ví dụ: come – comes; sit – sits; learn – learns;…
- Thêm “ES” vào sau các động từ kết thúc bằng đuôi CH, SH, X, S, O
Ví dụ: crush – crushes; fix – fixes; kiss – kisses; box – boxes; quiz – quizzes;…
- Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một nguyên âm (a, u, e, i, o) thì ta giữ nguyên “Y”, thêm “S”
Ví dụ: obey – obeys; slay – slays; annoy – annoys; display – displays;…
- Nếu một động từ có đuôi “Y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” và thêm “ES”
Ví dụ: marry – marries; study – studies; carry – carries; worry – worries;…
- Trường hợp đặc biệt
Ta có: have – has
4. Dấu hiệu nhận biết
- Every day, every week, every month, every year, every morning…(mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm).
- Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)
- Các trạng từ chỉ tần suất: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên)
II. Present Continuous - Hiện tại tiếp diễn
1. Định nghĩa
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm chúng ta nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
2. Cấu trúc
(+) S + is/ are/ am + Ving
(-) S + isn’t/ aren’t/ ’m not + Ving
(?) Is/ Are/ Am + S + Ving?
Yes, S is/ are/ am
No, S isn’t/ aren’t/ am not
3. Cách thêm ing
- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thêm “ing” luôn. (use – using; pose – posing; improve – improving; change – changing)
- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (knee – kneeing)
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm, ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running, begin – beginning; prefer – preferring)
- Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ing:
+, Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ing. (stop – stopping; run – running)
+, Với động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI → nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: begin – beginning, prefer – preferring, permit – permitting.
Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm không phải âm cuối thì không gấp đôi phụ âm: Listen - listening, Happen - happening, enter - entering...
+, Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đôi l còn người Mỹ thì không.
Ví dụ: Travel : Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.
- Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (lie – lying; die – dying)
4. Dấu hiệu nhận biết
- now (bây giờ), right now (ngay bây giờ), at the moment (ngay lúc này), at present (hiện tại)
- Look!/ Watch! (Nhìn kìa)
- Listen! (Nghe này!)
- Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
- Watch out! = Look out! (Coi chừng!)
III. Stative Verb - Động từ chỉ trạng thái
1. Định nghĩa
- Động từ chỉ trạng thái Stative verbs hay còn gọi là State verbs.
- Là những động từ không mô tả hành động mà giúp mô tả một trạng thái hay tình huống mang tính ổn định, ít thay đổi và đúng trong một thời gian nhất định.
Eg: She is a pretty girl. (Cô ấy là một cô gái xinh xắn.)
=> Trong câu này, is là động từ chỉ trạng thái chia ở hiện tại đơn theo chủ ngữ she. Is không mô tả hành động của chủ thể she mà nó liên kết chủ thể này với cụm từ a pretty girl để nói lên đặc trưng của chủ thể này là một cô gái xinh đẹp”. Đặc trưng này mang tính ổn định lâu dài.
Eg: They seem to be good friends. (Họ có vẻ là những người bạn tốt. ).
=> Seem là động từ chỉ trạng thái mang nghĩa “dường như/ có vẻ” Động từ này được chia theo hiện tại đơn, sau chủ ngữ số nhiều they nên được giữ nguyên.
2. Các động từ chỉ trạng thái phổ biến
Nhóm 1: Các động từ chỉ sự tri nhận thông qua các giác quan
hear (nghe thấy) see (nhìn thấy) taste (có vị)
smell (có mùi) sound (nghe có vẻ)
Nhóm 2: Các động từ chỉ quan điểm, nhận thức
agree (đồng ý) know (quen biết/ hiểu) doubt (nghi ngờ)
believe (tin rằng) understand (hiểu) regret (hối tiếc)
think (tin rằng/ cho rằng) realise (nhận ra) guess (phỏng đoán)
remember (nhớ)
Nhóm 3: Các động từ giúp bày tỏ tâm trạng, cảm xúc
desire (ao ước) hate (ghét) hope (hy vọng)
like (thích) want (muốn) love (yêu)
wish (ước) prefer (thích) feel (cảm thấy)
seem (có vẻ dường như)
Nhóm 4: Các động từ chỉ sự sở hữu
belong (thuộc về) consist (bao gồm) include (bao gồm)
have (có) own (sở hữu)
Nhóm 5: Các động từ khác
be (là) concern (bận tâm) depend (phụ thuộc)
deserve (xứng đáng) matter (có ý nghĩa có tính chất quan trọng)
3. Các động từ vừa chỉ trạng thái vừa chỉ hoạt động
Động từ | Chỉ hoạt động | Chỉ trạng thái |
Taste | The soup tastes good. Món cạnh đó có vị ngon. | I am tasting the soup. Tôi đang nếm món canh đó. |
Look | They look happy together. Họ trông thật hạnh phúc bên nhau. | Why are you looking at me? Tại sao cậu lại nhìn tớ thế? |
Weigh
| The apples weigh a kilo. Những quả táo này nặng 1 cân. | She is weighing the apples. Cô ấy đang cân những quả táo. |
Be
| Rose is a clever girl. Rose là một cô gái thông minh. | Rose is being silly today. Hôm nay Rose cư xử thật ngốc nghếch. |
See
| I see your point. Tớ hiểu ý cậu. | I am seeing Peter in an hour. Tớ sẽ gặp Peter trong một giờ nữa. |
Have
| Linda has a big house. Linda có một ngôi nhà lớn. | Linda is having dinner. Linda đang ăn tối. |
Think
| I think you're right. Tớ nghĩ rằng cậu đã đúng. | What are you thinking about? Bạn đang suy nghĩ về điều gì vậy? |
Consider | I consider you my friend. Tớ xem cậu là bạn. | I am considering your advice. Tớ đang suy nghĩ kĩ về lời khuyên của cậu. |
IV. Linking Verbs - Động từ nối trong tiếng Anh
1. Định nghĩa
- Động từ nối (Linking verbs) là các động từ dùng để diễn tả trạng thái / bản chất của chủ ngữ thay vì miêu tả hành động của chủ ngữ.
- Phía sau động từ nối là tính từ hoặc danh từ
2. Cấu trúc
S + linking verbs + Complement (Adj/ N)
3. Những động từ nối thường gặp
be (thì, là, ở) | become (trở nên) | remain (vẫn) | stay (vẫn) |
appear (dường như) | seem (dường như) | sound (nghe có vẻ) | taste (có vị) |
feel (cảm thấy) | look (trông có vẻ) | smell (có mùi) | get (trở nên) |
prove (tỏ ra) | grow (trở nên) | turn (trở nên) |
Trên đây là Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 1 đầy đủ nhất.