Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 2
Lý thuyết Unit 2 lớp 11 Vietnam and ASEAN
Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 2 nằm trong Ngữ pháp tiếng Anh 11 Bright từng Unit cung cấp chi tiết các cấu trúc, ngữ pháp giúp các em học sinh học tập tốt hơn.
I. The past simple
1. Công thức
|
Động từ tobe |
Động từ thường |
|
· Khẳng định: S + was/ were + ….. · Phủ định: S + was/ were not + ….. · Nghi vấn: Was/ Were + S …..? |
· Khẳng định: S + V2/ Ved · Phủ định: S + did not + Vo · Nghi vấn: Did + S + Vo…..? |
2. Cách dùng chính:
- Diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm nhất định trong quá khứ.
Her father died twelve years ago. (Bố cô ta mất cách đây 12 năm)
- Diễn tả một hành động diễn ra trong suốt thời gian trong quá khứ.
Ex: He lived in Oxford for three years, and then in 1991 he moved to London. (Anh ấy sống ở Oxford được 3 năm thì chuyển đến London vào năm 1991)
- Diễn tả một hành động theo thói quen trong một quãng thời gian quá khứ.
Ex: When I was young, I often went fishing in this lake. (Khi tôi còn nhỏ, tôi thường đi câu cá ở cái hồ này)
- Diễn tả những hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ.
Ex: He parked a car, got out of it, closed all the windows, locked the doors and then walked into the house. (Anh ấy đậu xe, ra xe, đóng tất cả các cửa sổ, khóa cửa rồi sau đó đi bộ vào nhà)
- Diễn đạt một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, khi đó, hành động đang diễn ra sẽ chia thì quá khứ tiếp diễn, còn hành động xen vào sẽ chia thì quá khứ đơn.
Ex: While I was having dinner, Tom called me. (Trong khi tôi đang ăn tối thì Tom gọi)
3. Cách thêm đuôi “ ed” trong các động từ có qui tắc.
- Động từ tận cùng đã là “e + d”: hope – hoped, arrive – arrived,…
- Động từ tận cùng là “y” (trước đó là phụ âm) thì “đổi y thành i + ed”: carry – carried,……
- Động từ một âm tiết tận cùng là một phụ âm và trước nó là một nguyên âm ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm ed: stop – stopped, beg – begged,…
4. Cách phát âm đuôi “ ed”:
- /id/: Khi tận cùng của động từ có chứa “t, d”: want – wanted, decide – decided,…
- /t/ : Khi động từ có tận cùng là: “ k, p, s, gh, ch, sh, f, ce ”: look – looked, stop – stopped,…
- /d/ : Tận cùng là các nguyên âm và phụ âm còn lại trừ hai trường hợp trên: arrive – arrived,…
5. dấu hiệu nhận biết
- Yesterday
- Last (/ week/ month/ year/ night/ summer/ Monday.
- Ago (2 days ago, a year ago)
- In + thời gian trong quá khứ (in 1985)
- Once upon a time: ngày xửa ngày xưa
- In the past
II. The past continuous
1. Công thức
|
Câu khẳng định |
Câu phủ định |
Câu nghi vấn |
|
- S + was/ were + V-ing (+ O) Ex: I was thinking about him last night. We were just talking about it before you arrived. |
- S + was/ were + not + V-ing (+ O) Ex: I wasn't thinking about him last night. We were not talking about it before you arrived. |
- Was/ Were + S + V-ing (+ O)? => Yes, S +was/ were. => No, S+wasn’t/ weren’t. -Wh +was/ were + S + V-ing (+ O)? Ex: Were you thinking about him last night? What were you just talking about before I arrived? |
2. Cách dùng chính:
Thì QKTD dùng để diễn tả:
- Một hành động xảy ra (và kéo dài) vào một thời điểm hoặc một thời gian trong quá khứ.
Ex: - She was studying her lesson at 7 last night.
- What were you doing from 3pm to 6 pm yesterday?
- I was practising English at that time yesterday.
- Một hành động đang xảy ra (V-ing) ở quá khứ thì có một hành động khác xen vào (V2/ed).
Ex: - He was sleeping when I came.
- While my mother was cooking dinner, the phone rang.
- Hai hành động diễn ra song song trong cùng một lúc trong quá khứ
Ex: While I was doing my homework, my younger brother was playing video games.
III. Cleft sentences (câu chẻ)
1. Nhấn mạnh chủ từ (Subject focus)
a. It + is / was + Noun / pronoun (người) + who/that + V + O …
Ex: My brother collected these foreign stamps.
→ It was my brother who collected these foreign stamps.
(Chính anh tôi là người đã sưu tầm những cái tem nước ngoài này)
b. It + is / was + Noun (vật) + that + V + O …
Ex: Her absence at the party made me sad.
→ It was her absence at the party that made me sad.
(Chính sự vắng mặt của cô ấy tại buổi tiệc làm tôi buồn)
2. Nhấn mạnh túc từ (Object focus)
a. It + is / was + Noun / pronoun (người) + who(m) + S + V…
Ex: I met Daisy on the way to school.
→ It was Daisy who(m) I met on the way to school.
(Chính Daisy là người tôi đã gặp trên đường đi học)
Note: Khi nhấn mạnh túc từ ta có thể dùng who thay cho whom nhưng khi nhấn mạnh chủ từ thì không dùng whom thay cho who.
b. It + is / was + Noun (vật) + that + S + V …
Ex: My brother bought an old motorbike from our neighbor.
→ It was an old motorbike that my brother bought from our neighbor.
(Chính cái xe máy cũ là cái anh tôi đã mua từ người hàng xóm)
3. Nhấn mạnh trạng từ (Adverbial focus)
It + is / was + Adverbial phrase + that + S + V …
Ex: - We first met in December.
→ It was in December that we first met.
(Chính tháng mười hai là khi chúng tôi gặp nhau lần đầu tiên)
- I was born in this village.
→ It was in this village that I was born.
(Chính ngôi làng này là nơi tôi được sinh ra)
4. Câu chẻ bị động (Cleft sentences in the passive)
a. It + is / was + Noun / pronoun (person) + who + be + P.P…
Ex: Fans gave that singer a lot of flowers.
→ It was that singer who was given a lot of flowers.
(Chính người ca sĩ đó được tặng rất nhiều hoa)
b. It + is / was + Noun (thing) + that + be + P.P…
Ex: People talk about this film.
→ It is this film that is talked about.
(Chính bộ phim này là cái được nói đến)
- Fans gave that singer a lot of flowers.
→ It was a lot of flowers that were given to that singer.
(Chính nhiều hoa đã được tặng cho người ca sĩ)
Trên đây là Ngữ pháp Tiếng Anh 11 Bright Unit 2 đầy đủ nhất.